QUYẾT ĐỊNH 583/QĐ-TCHQ NGÀY 22/03/2019 VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ DO TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ BAN HÀNH

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

  1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế:
STT Tên hàng hóa Mã số hàng hóa Thông tin rủi ro
Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro Mã số doanh nghiệp khai báo Mã số rủi ro cần kiểm tra
1 2 4 3 5
1 Xi sắt 2619000010 26011110

26011190

26011210

26011290

26012000

Khai báo là Xi sắt để được xuất khẩu quặng sắt và tinh quặng sắt; để hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn
2 Đá Granite đã qua gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh, mài bóng 1 mặt QC 240cm trở lên 70cmx2cm (có tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng nhỏ hơn 51% 68022300 68022300 Khả năng khai sai tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng để hưởng thuế suất 0%
  1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:
STT Tên hàng hóa Mã số hàng hóa Thông tin rủi ro
Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro Mã số doanh nghiệp khai báo Mã số rủi ro cần kiểm tra
1 2 3 4 5
1 Bột đá canxi cacbonat, kích thước hạt > 1 mm (hàng xuất khẩu) 2517490010

2517490020

2517490030 DN khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn.
2 Viên gỗ mùn cưa, nén thành dạng thanh, đóng 17,5 kgs/ thùng, hàng sản xuất tại Việt Nam 44013100 4402909020 Mặt hàng bản chất là “Than làm từ mùn cưa” (mã số 4402.90.90.20), DN khai báo sai tên hàng và mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp.
3 Than củi từ rừng trồng 4402909010

4402909020

4402909090 Hàng hóa không đáp ứng các quy định tiêu chuẩn nhưng doanh nghiệp khai đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo Nghị định 125/2017/NĐ-CP để được hưởng thuế suất 5% (hàm lượng tro ≤3%; hàm lượng carbon cố định là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥70%; nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; hàm lượng lưu huỳnh ≤0,2%.)
4 Ván lạng (Hàng xuất khẩu) 44123900

44129990

44089010

44089090

Bản chất mặt hàng là gỗ nguyên liệu, DN khai báo là gỗ thành phẩm để được hưởng thuế suất thấp. (VD DN khai báo gỗ ván bạch đàn rừng trồng, mã 4412.39.00 thuế xk 0%, nhưng kiểm tra thực tế là gỗ ván bóc, lạng mã số 4408.90.90, thuế xk 10%
5 Gỗ để làm sàn, chưa lắp ghép (hàng XK) 44189990 44092100

44092200

44092900

Khai sai tên hàng để hưởng thuế xuất khẩu 0%
6 Ván sàn 44189090 44091000 Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn
7 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã bảo hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép đầu nổi, có độ dày trên 6mm 44219999 4407991010

4407991090

4407999010

4407999090

Khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
8 Đồ kim hoàn bằng vàng, đồ kỹ nghệ bằng vàng, các sản phẩm khác bằng vàng. 7113191090

7113199090

7114190090

7115901090

7113191010

7113199010

7114190010

7115901010

Do thuế xuất khẩu chênh lệch nên DN có thể:

+ Vàng ở dạng nguyên liệu xuất khẩu khai báo là vàng trang sức, kỹ nghệ để được hưởng thuế suất thuế XK 0%.

+ Gian lận ở phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàng lượng vàng.

+ Gian lận là xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu hoặc gian lận để đủ điều kiện để xác định là được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu nhập khẩu, xk theo loại hình sản xuất xuất khẩu để không phải xuất trình Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng.

9 Sten đồng 7401000010 26030000 Khai báo là sten đồng để được phép xuất quặng đồng hoặc tinh quặng đồng
10 Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công Đồng ở dạng thanh, que, hình 74091900

74092900

74093900

74094000

74099000

74031200

74031300

74031900

74032100

74032200

74032900

74071030

74071040

74072100

74072900

Khai báo mã số sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn.
11 Đồng dạng thanh, que, hình 74199999 74071030

74071040

74072900

Mặt hàng bản chất là Đồng dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
12 Nhôm ở dạng thanh, que và hình 76069100

76069200

76109099

76169990

76041010

76041090

76042110

76042190

76042910

76042930

76042990

Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
13 Nhôm dạng thanh, que, hình 76169990 76041090

76042990

Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
14 Nhôm chưa gia công hợp kim dạng hình được sản xuất từ phế liệu. 76169990 7601200090 DN khai báo kích thước hạt bột đá nhỏ hơn nhằm hưởng mức thuế suất xuất khẩu thấp hơn
15 Thiếc dạng thanh, que, hình 80070099 8003009010 Mặt hàng bản chất là Thiếc dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
16 Chân bàn, chân ghế (bộ phận của ghế ngồi) (Hàng XK) 94019099 4407 Mặt hàng bản chất là gỗ dạng thanh (thuộc nhóm 44.07), DN khai báo sai tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế xuất khẩu thấp

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT Tên hàng hóa Mã số hàng hóa Thông tin rủi ro
Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro Mã số doanh nghiệp có thể khai báo Mã số rủi ro cần kiểm tra  
1 2 3 4 5
1 Cá nước ngọt (còn sống) 03019942

03019310

03019949

03019390

Khai báo sai mục đích sử dụng từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp.
2 Động vật giáp xác đông lạnh đã được hun khói:

– Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

– Cua ghẹ vỏ mềm;

– Tôm hùm nauy

– Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

– Tôm shrimps vả tôm prawn khác: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh…

03061190

03061290

03061490

03061500

03061600

03061711

03061719

03061721

03061722

03061729

03061730

03061790

03061900

03061110

03061210

03061410

98041500

98041600

98041711

98041719

98041721

98041722

98041729

98041730

98041790

98041900

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)
3 Động vật giáp xác không đông lạnh đã được hun khói (loại đóng hộp kín khí)

– Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

– Cua ghẹ;

– Tôm hùm nauy

– Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

– Tôm shrimps và tôm prawn khác

03069129

03069139

03069229

03069329

03069429

03069521

03069529

03069929

03069121

03069131

03069221

03069321

03069421

98042811

98042819

03069921

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)
4 Đậu triều, đậu săng

(Cajanus cajan)

07136010 07136090 Khai báo sai mục đích sử dụng từ loại thường thành loại để gieo trồng nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn
5 Khoai tây chiên 20052011 19059080 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu D, thuế suất từ 0% --> 5%)
6 Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm/Katsuobushi Powder KFP-103 (nguyên liệu SX bột mỳ) trộn) 21069098 33021090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm, dạng bột, màu trắng. Thành phần gồm: Hỗn hợp các chất thơm ~ 2% gồm Terpineene, Linalool, thymol, cymene… và maltodextrin
7 Than Anthracite 27011210

27011290

27011100 Lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phẩn để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế bảo vệ môi trường thấp.

Cụ thể: Khai sai giới hạn chất bốc (>14%) để khai báo tên hàng vào mặt hàng Than bi-tum (thực tế hàng hóa là than Anthracite). Đối với mặt hàng than đá:

– Than Anthracite: Thuế BVMT là 20.000đ/tấn

– Than bi-tum: Thuế BVMT là 10.000đ/tấn

8 Magiê Sulphat 31022900 28332100 Loại không phải dùng làm phân bón nhưng Khai báo là phân trung lượng bón rễ Magnesium Sulphate để không chịu thuế GTGT
9 Chế phẩm thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dạng bột nhão 32129019 32151900 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Mực in dạng bột nhão.
10 Sáp để chuốt sợi 34042000

34049010

34049090

27129090 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp
11 Tấm kẽm đã tráng dùng cho máy in Offset 37050090 37013000 DN khai báo mặt hàng đã phơi sáng, tuy nhiên cần kiểm tra mặt hàng đã hay chưa phơi sáng
12 Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp) đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanke 38160010 25232100

25232990

Khai báo sai độ chịu lửa để vào mã số có thuế suất thấp hơn

Khai sai mã số hưởng/ áp dụng các biểu FTA nhằm lấy thuế xuất thấp

13 POLYPROPYLENE(B-114) DẠNG HẠT 39021090 39043020 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme vinyl clorua-vinyl axetat nguyên sinh, dạng bột, trong đó vinyl clorua chiếm tỷ trọng cao hơn.
14 Hạt nhựa nguyên sinh (đã hoặc chưa hóa dẻo) chưa pha trộn với chất nào khác 390421 39041010 Khai báo vào loại khác để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E)
15 Màng nhựa tổng hợp SYNTHETIC FILM PE-75, 1090MM*8070MM 39219090 39202091

39202099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Màng nhựa polypropylene, không xốp, chưa được gia cố với vật liệu khác.
16 Gỗ dán Plywood: 2 lớp mặt dày 0.5mm và 7 lớp dày 1.5mm 44123900 44123300 Thực tế 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng là gỗ không thuộc họ lá kim (gỗ Dái Ngựa; Dương (Polar); Bạch Đàn…) nhưng cố ý khai vào loại có 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng thuộc họ lá kim để gian lận thuế

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

17 Ván plywood 44123900 44123400 Khai báo sai tên hàng, mã số để được hưởng ưu đãi C/O từ Trung Quốc
18 Thanh nẹp phào trần bằng gỗ đã qua xử lý nhiệt và sơn tráng phủ dùng làm khung ảnh 44219190

44219999

44140000 Khai báo vào nhóm sản phẩm khác bằng gỗ để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt khi có C/O form E
19 Than gáo dừa 44029010 44021000 Doanh nghiệp lợi dụng khai báo hàng hóa là than gáo dừa (thuế suất 0%) nhưng thực xuất khẩu than tre (thuế suất 10%) để hưởng thuế suất thấp hơn
20 Vải dệt thoi (vải bò) 52114900 52114200 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất tại các biểu thuế ưu đãi đặc biệt. Thực tế hàng là Vải denim, thuế suất ưu đãi đặc biệt Form E 15%, thuế suất NK ưu đãi 12%.
21 Mex dựng (từ sản phẩm không dệt) 56031100

53031200

56031300

56031400

56039100

56039200

56039300

56039400

Doanh nghiệp khai báo thành phần cấu tạo hàng hóa và mã số hàng hóa khác với bản chất hàng hóa để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn theo các mã số khai báo.
22 Sản phẩm không dệt 56031200

56031300

56031400

56039200

56039300

56039400

DN khai báo hàng Sản phẩm không dệt có thành phần từ sợi filament nhân tạo, áp mã 5603.11.00, 56031200, 56031300, 56031400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn tại một số biểu ưu đãi đặc biệt (0, 1, 2, 3, 7) % nhưng thực tế hàng là Sản phẩm không dệt loại khác (không phải từ sợi filament nhân tạo) thuộc các mã 56039200, 56039300 hoặc 56039400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn.
23 Vải không dệt, 47g/m2 56031200 56039200 Thực tế mặt hàng là Vải không dệt từ xơ staple nhưng DN thường khai và áp mã của mặt hàng Vải không dệt từ filament để gian lận thuế. Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt
24 Vải không dệt từ sợi polyester (23GCX40′) (Trọng lượng 23g/m2) 56039100 56039200 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế có trọng lượng 27g/m2 nhưng DN cố ý khai mã số thuộc mặt hàng có trọng lượng nhỏ hơn 25g/m2 để gian lận thuế.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

25 Vải mùng, 100% polyester từ xơ nhân tạo, dệt kim sợi dọc 60059090 60053790 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vải dệt kim sợi dọc, thành phần 100% polyester, bề mặt vải chưa được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp, vải đã nhuộm, dạng cuộn.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

26 Đá nhân tạo Artificial stone, đã mài bóng 01 mặt, cắt cạnh. QC: 3230*1630*15)mm 68109900 68101910 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Tấm lát (tiles) bằng đá nhân tạo, thành phần chính gồm đá vôi và chất kết dính hữu cơ, đã đánh bóng 01 mặt.
27 Kính nổi dùng trong xây dựng 70060090 70052190 Khai báo Kính nổi đã gia công, áp mã 70060090 TSNK ưu đãi 30% (C/O form E 0%), thực tế hàng là Kính nổi đã phủ màu mờ, không có cốt thép, chưa gia công thuộc mã 70052190 TSNK ưu đãi 40% (không được hưởng C/O form E)
28 Kính tôi an toàn (Kính tôi an toàn phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87) 70071110 98451000 DN khai báo không đầy đủ thông tin

Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với các yêu cầu chi tiết về hàng hóa.

29 Kính dán an toàn nhiều lớp phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87 70072110 98452000 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
30 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính dưới 72139190 72139120 Mã 72139190 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông
31 Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng 72139190 72279000 Khai báo hàng là thép không hợp kim, cán nóng, dạng cuộn, áp mã 72139190 TSNK ưu đãi 3%, nhưng thực tế hàng là Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng thuộc mã 72279000 TSNK ưu đãi 0%, (mã số chương 98 9811.00.00 10%), hàng chịu thuế Tự vệ và thuộc diện có giấy phép NK
32 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cân nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính ≥ 14mm 72139990 72139920 Mã 72139990 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông
33 Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng 7225

7226

7227

7228

7229

98110010

98110090

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
34 Bán thành phẩm của thép hợp kim 72254090 72249000 Khai báo là thép tấm cán nóng để tránh thuế tự vệ
35 Thép hợp kim dạng thanh dùng để sản xuất nhíp ô tô Hàng mới 100%, sản xuất năm 2016 Phù hợp với tiêu chuẩn JIS G4801 72286090 98110010 Doanh nghiệp không khai báo thành phần, đặc tính của hàng hóa để không khai báo theo mã số Chương 98 hưởng mức thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
36 Thép hợp kim dạng dây, được gia công tạo hình nguội, mặt cắt ngang hình tròn 2.1 mm, 72299090 72299090

(Mã số phân loại theo Chương 98 Biểu thuế ưu đãi: 98110090)

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Dây thép hợp kim – Hàm lượng Bo lớn hơn 0,0008% tính theo trọng lượng (Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim), chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng.
37 Ống chống bằng thép hàn có đầu nối đi kèm, đường kính từ 20 inch đến 36 inch, sử dụng trong khoan dầu hoặc khí 73052000 98280000 Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
38 Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 – 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ 73062100 98291000 Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
39 Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 – 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại khác 73062900 98292000 Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
40 Phôi nhôm 76012000 76042910 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhôm hợp kim, mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, ở dạng thanh và que được ép đùn DN cố tình khai ở dạng chưa qua gia công để gian lận thuế
41 Tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu 76042990 76109099 Khai báo không đủ về mô tả hàng hóa (mức độ gia công), mục đích sử dụng đề nghị được hưởng ưu đãi theo C/O mẫu E, áp mã 3924xx để hưởng thuế suất 0%
42 Nhôm thanh định hình đã được gia công sử dụng làm kết cấu 76042990 76109099 Khai báo nhôm thanh định hình chưa được gia công để hưởng thuế suất thấp hơn, đặc biệt là khi sử dụng C/O mẫu E
43 Điều hòa không khí loại âm trần, áp tường 84158291

84158194

84151010 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (đặc biệt các trường hợp có C/O mẫu E)
44 Bình làm nóng, lạnh nước hoạt động bằng điện 85167990 85161011

85161019

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp (C/O mẫu E)
45 Bộ loa đã lắp cùng 1 vỏ loa 85182990 85182290 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu E, thuế suất từ 0% --> 10%)
46 Camera giám sát 85258051

85258059

85258040 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp
47 Cáp điều khiển bọc nhựa PVC 85444949 85444941 Khai sai chất liệu bọc của cáp điều khiển (cáp điện) để hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn (từ 10% thành 0% khi xuất trình C/O form E hợp lệ)
48 Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 87043293 98213093 Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp
49 Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn 87043294 98213094 Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp
50 Đồ nội thất sử dụng trong phòng khách 94036090 94033000

94034000

94035000

Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O mẫu E 0%
51 Thịt và phụ phẩm ăn được của gà lôi 98010000 02076000 Khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính đã chặt mảnh của mặt hàng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp tại Chương 98, mã số 9801.00.00
52 Ống xy lanh khác dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87 84099944 98453000 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
53 Bơm nước 84137x 84138x Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%)

54 Bạc nhíp (dùng cho động cơ xe của Chương 87) 84833030 98454000 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
55 Bạc phụ tùng dùng cho bộ bánh răng và cụm bánh răng khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn. 84834040 98455000 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
56 Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705) 87084013 98457100 DN không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn cửa mã số thuộc 97 Chương

Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng “Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC”

57 Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác) 87084019 98457300 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng “Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC” để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
58 Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705) 87084027 98457500 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng “Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC” để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
59 Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác) 87084029 98458000 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng “Hộp giảm tốc trục vít-bánh vít” để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
60 Bộ phận của hộp số (dùng cho xe thuộc nhóm 8703) 87084092 98459010 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng “Ống dẫn sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô”, để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
61 Bánh xe chưa được lắp lốp (dùng cho xe thuộc nhóm 8703) 87087032 98459020 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng “Vành bánh xe”, để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương
62 Ống xả và bộ giảm thanh, bộ phận của chúng (dùng cho xe thuộc nhóm 8703) 87089220 98459090 DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng “Ống xả” để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT Tên hàng hóa Mã số hàng hóa Thông tin rủi ro
Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro Mã số doanh nghiệp có thể khai báo Mã số rủi ro cần kiểm tra
1 2 3 4 5
1 Cá saba đông lạnh 03035990

03038911

03038919

03039900

03035420 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
2 Ruốc cá, ruốc cá hồi 03049900

03054100

21039019

16042099 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
3 Nghêu (ngao), sò còn sống 03077120 03077110 Khai sai mục đích sử dụng từ (sống) thành (tươi) để hưởng mức thuế suất thấp
4 Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh 03074229

03074390

03074221

03074310

DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn
5 Trứng cá tầm dùng nhân giống 03019921

05119990

05119190 Khai sai mã số
6 Kem tươi tiệt trùng có hàm lượng chất béo ≥ 20% 04029100 04015010 Khai báo sai tên hàng, bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
7 Củ tỏi khô 07032090 07129010 Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
8 Me chua bóc vỏ còn hột 08109060 08134020 Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
9 Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột) 0902

1108

1701

1901

1905

2007

2101

2106

19030000 Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn
10 Ngô hạt Popcom

Công ty khai báo là: Nguyên liệu thực phẩm Bắp hạt 50-55/10g, 22.68 kgs/ bao

10059090 10059010 Công ty khai báo loại khác Thuế suất 0%.
11 Bắp mảnh nhỏ 10059090 1904 Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ
12 Bột bắp – CC402 Degermed Yellow Com Cones 11031300 11022000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp

Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm

13 Yến mạch dạng mảnh ăn ngay được 1104 1904 DN nhầm lẫn giữa sản phẩm ăn ngay được và SP chưa ăn ngay được
14 Yến mạch các loại 11041200 190410

190420

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang)
15 Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh (ORGE: FARINE INTEGRALE) 11042920 11031990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột thô từ đại mạch
16 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột đậu nành, bột sữa gầy, lòng trắng trứng, tinh bột sắn 11062090 19012030 Mặt hàng thực tế là Chế phẩm thực phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột đậu nành, tinh bột sắn, bột sữa tách kem, Lòng trắng trứng, protein…dùng trong sản xuất bánh
17 Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây 12119099 21069072 Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp
18 Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid – Release Liquid A VDDPRA- 1(41000138) 15180019 15179030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, …
19 NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật – Oleo 609 15180019 15179090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và đầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm
20 Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi – Hàng mới 100% 15180019 15162098 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão
21 NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Đường Dextrose Anhydrous 17021100 17023010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99% DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế
22 Đường nâu DARK BROWN SUGAR 17049099 17019910 Khai sai mã số thuế nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch
23 Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna 1704

1806

1905 Khai sai bản chất mặt hàng
24 Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh 18063100 18063200 Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
25 Sô cô la dạng viên không nhân 18069010 18063200 Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón…), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
26 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey 18061000 18069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey – lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.
27 Kẹo raffaello, bánh kẹo khác 18063100 19053210

19053220

Mặt hàng bản chất là một loại bánh xốp phủ sô cô la đóng gói nhỏ (hình dáng như kẹo) thuộc nhóm 1905 Tuy nhiên, do khái niệm kẹo, bánh dễ bị hiểu nhầm nên DN khai mã số 18063100
28 Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ – (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà…) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em) 19011092

19011099

19049010 Sản phẩm mới dễ nhầm các nhóm 19
29 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Bột hòa trộn 19012010 19012030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột sữa tách kem, bột whey, tinh bột, muối iốt, bột vani, protein, dùng trong sản xuất bánh
30 Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em 19011020 04069000 Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chihs là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại
31 Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese 19041090 19059080 Khai sai mã số
32 Bánh không nướng, có chứa tinh bột, đường khử, chất béo… được sử dụng để ăn ngay 19053110

19053120

19059090 Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp
33 Bánh quy ngọt 19053110

19053120

19051000

19052000

19053210

19053220

190540

190590

Mặt hàng không phải là bánh quy ngọt nhưng DN khai là bánh quy ngọt nhằm hưởng mức thuế suất thấp Chú giải HS nhóm 1905 đã có giải thích cụ thể về bánh quy ngọt
34 Bánh quy mềm (không chứa cacao) vị sữa Soft milk cookies 19053110 19059090 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
35 Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy loại 75g, 160g*14cans/ctn) 20041000

20052011

20052019

20052091

20052099

19059080

19059090

Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản
36 Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles 20052011 19059080 Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (2004; 2005) chiên rồi bảo quản
37 Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que 2005201x 2005209x Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp
38 Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH PO 01) 21023000 11010011 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)…dạng bột
39 Acti fresh 21023000 21069091 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biển thực phẩm
40 Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng 21069071 22029950 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
41 Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường 21069072 22029950 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
42 Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE) 21069091 19012010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa…, không chứa ca cao
43 Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115) 21069091 15179050 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina…đã hydrogen hóa dạng rắn
44 Palsgaard 21069091 15179050 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật đã nhũ hóa, dạng rắn
45 Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE), hàng mới 100% 21069098 21069030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu … dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp
46 Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm 21069099 21041099 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
47 Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating 21069098 21069099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
48 Bột Carob – CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi 23080000 12129200 Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp
49 Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi 23099020 33029000 Khai báo sai về mã số hàng hoá để hưởng thuế suất thấp hơn
50 Chất bổ sung enzym trong thức án gia súc 23099020 35079000 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
51 Chất tạo hương trong thức ăn gia súc 23099020 33029000 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
52 Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN:

IMMUNOWALL (1000 Bags x 25 kgs = 25.000 kgs), hàng mới 100%

23099020 21022010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dùng hoạt động, dạng bột
53 Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi) 23099020 23040090 Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

Hàng hóa là là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~ 64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi

54 Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER) 23099020 39091090 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi
55 Bột Carob – CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi 23099020

23080000

12129200 Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp mặt hàng CAROMIC (CAROBA- phụ gia thức ăn chăn nuôi) là bột nghiền từ quả minh quyết (bột quả bồ kết), sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi
56 Lưu huỳnh, dạng bột 25030000 28020000 Không khai báo rõ đặc tính hàng hóa nện dễ lẫn với dòng hàng 25030000
57 Lưu huỳnh đioxit để sản xuất axit sunfuric dạng hạt không đều 25030000 28020000 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
58 Hóa chất cho khuôn – dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính -ATTAPULGITE – ACTI-GEL 208, hàng mới 100% 25084090 35069900 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
59 Barisulphate 25111000 28332700 Khai sai bản chất tự nhiên hay tổng hợp
60 Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm, QC: (235-600*200-300*12)mm 25140000 68030000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát
61 Bột Canxi cabonate 25174100

25174900

28365010

28365090

25309090

Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học
62 Sạn đầm chịu lửa ANKERINDUX MB 14-6 C thành phần chính là nhôm oxit Al2O3=8465%, cỡ hạt 0-6mm 25174900 38160090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
63 Đá mài 25132000 68042200 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
64 Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột, 25kg/bao, tổng số 1000 bao/25000kg, hàng mới 100% 26151000 25309010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
65 Tinh quặng kẽm sunfua ZnS (hàm lượng 46,8%) 26203000 26080000 Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa nhằm mục đích tránh sự kiểm tra về chính sách mặt hàng trong quá trình làm thủ tục hải quan (Doanh nghiệp khai báo mã số: 2620300010, tên hàng: Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng Sau khi có Thông báo về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Tinh quặng kẽm sunfua ZnS hàm lượng 46,8% (mã số 26080000))
66 Hỗn hợp Hydrocarbon – Hydrocarbon Mixtures 27075000 27101260 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi đầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
67 Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu mỏ 27101943

27101944

27101990

34031912

34031919

34031990

Chỉ Khai báo là: Chể phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019
68 Dầu parafin 27129010 27101990 Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường
69 Quặng kẽm 2817001010 2608

2620

Quặng khai báo là bột kẽm oxit 28.17 hoặc xỉ thu được từ quá trình luyện kim 26.20
70 Phụ gia thực phẩm Caso Food Flakes (Calcium Chloride Food Additive-25kg/Bao) 28272090 28272010 Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính thẹo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
71 Men in Zirconium Silicate AO nguyên liệu sản xuất gạch men, mới 100% 28399000 25309010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
72 Chất xúc tiến DMA10 (JOTUN ACCELERATOR DMA10 1L) 29025000 32110000 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế
73 Cồn e-ti-lích chưa chế biến 29051900 22071000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
74 Sorbitol Solution 70% B.P 29054400 38246000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
75 Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan 29011000 27101270 Khai báo thành n-hexan tinh khiết và mặt hàng nhập khẩu là “Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan” nhưng khai báo là N-hexa Chương 29 để hưởng thuế suất thấp
76 Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất… 29141200

29023000

29141100

38140000 Khai vào mã đơn chất để hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%
77 BUTYL ACETATE C6H12O2, dùng trong ngành sơn 29153300 38140000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn
78 Mixed Solvent (Butyl Acetate: C6H12O2) dùng trong ngành gỗ 29153300 38140000 Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dung môi hữu cơ gồm: Acetone, 2-butanone, ethyl acetate…Thực tế với tên tiếng Anh “Mixed Solvent” cũng có thể đánh giá khả năng mặt hàng là Hỗn hợp dung môi Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
79 Axit stearic 29157020 38231100 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt
80 PK-4910N (TP chính: H2NCH2CH2OH; Na2B4O7 10H2O; HN(CH2CH2OH)2) (làm NLSX hóa chất xử lý bề mặt kim loại) 29221990 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính gồm hỗn hợp hoạt động bề mặt dạng anion và cation, natri borat, kali phosphat, dietanolamin…trong nước
81 Chất nhũ hóa (Chất phụ gia nhựa đường Polymer với amin và các nhóm hydroxyl)TELCODINAC MAC 29225090 39119000 Không khai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
82 Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI MILLIONATE 29291010 39093100 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
83 Hóa chất Ethylarsonous dichloride (ED), hàng mới 100% 29319090 32091090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ polyme acrylic trong môi trường nước Thành phần gồm: PoIy(butyl acrylate), isopropyl alcohohl, butoxyethanol, acrylic acid butyl ester,… trong nước Hàm lượng rắn là 6485%
84 Levofloxacin Heraihydrate 29419000 29349990 Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
85 Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN USP 36 29419000 29349990 Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
86 Thuốc kháng sinh Doxyvet-200 WSP chứa Doxycycline hyclate trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa trên vật nuôi dạng uống hoặc trộn với thức ăn… 30042079

30042099

30042071 DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng
87 Viên đặt âm đạo, Viên đặt âm đạo NO-BACTORBULLET/LUBULLET 30042099

90189090

33049990 Khai báo công dụng không đúng của hàng NK (DN khai báo là viên đặt âm đạo để điều trị nhiễm khuẩn tuy nhiên thực tế là Viên đặt âm đạo có công dụng bảo vệ và làm dịu viêm mạc âm đạo)
88 Mỹ phẩm cho da 30049099 33049990 Khai báo sai chủng loại hàng hóa là thuốc trong khi bản chất hàng hóa là chất làm đầy da (Restylane); Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo nhằm hưởng chênh lệch mức thuế suất
89 Phân bón 31059000

31051090

31051020

31052000

Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp
90 CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (PIGMENTS) DẠNG LỎNG 32041710

32041790

32129019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng
91 Màu nước hữu cơ 32041900 32159090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là mực in
92 Chất tăng đặc VC-30 ALKALINEINC VISE AGENT 32041900 39069020 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong môi trường nước
93 Chất khử bọt NSDF Defoamer 32041900 27101989 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt
94 Chất khử bọt NSDF Defoamer 32042000 27101989 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt
95 Chất khử bọt NSDF DEFOAMER 32042000 39119000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyaminobismaleimide dạng phân tán
96 Thuốc màu các loại 32049000

32064990

32129029

32089090

32099000

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
97 Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói 32064910 28211000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit Sắt dạng bột, hàm lượng Oxit Sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng
98 Thuốc màu 32071000 32151900 Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

Hàng hóa thực tế là mực in màu

99 Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ ENGOBE GLAZE CODE BF-003 Mới 100% 32072010 25070000 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
100 Men lót, dùng trong sản xuất gạch men 32072090 25070000 Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh

Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

101 Bột men Glaze S200 – dùng sản xuất men Frit 32072090 25291010

25291090

Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp
102 Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo 32072090 32159090 Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp
103 Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng (20 lít/ thùng), hiệu chữ Trung Ouốc, mới 100% 32082040 32091090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
104 BARRIER BASECOAT FOR OUTDOOR (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước) 32089090 32091010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước
105 CLEAR AGRYLIC  TOPCOAT (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước) 32089090 32082090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong dung môi hữu cơ
106 Sơn chống ăn mòn bằng polyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
107 Sơn chống cháy bằng polyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
108 Sơn chống thấm bằng polyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
109 Son giả gỗ bằng pplyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
110 Sơn nước bằng polyme tổng hợp MAXILITE 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
111 Bán thành phẩm của sơn 32129019 3208

3209

3210

DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của son có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210
112 GLAZE STAIN-SCARLET Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn) 32129019 32100099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, …, dạng lỏng
113 Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat… 32129019 32082090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng
114 Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng 32041190 32129019

32129029

32081090

32082090

32089090

32151190

32151900

32159090

38140000

Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa
115 Keo dán kính 32141000

39100090

35061000 Mặt hàng bản chất là keo dán kính, DN khai báo vảo chương 32 và 39 nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
116 Mực in mã vạch được cuộn tròn 32151190 96121090 Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng
117 Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm) 33019090 33073000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
118 Hương liệu thực phẩm 33021010

33021020

33021090

33029000

19019031

17023010

Bản chất hàng hóa là sản phẩm từ sữa, hoặc đường GIucoza
119 Dung dịch làm sạch da Skin Freshener 33049990 34013000 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.
120 Mặt hàng Gel làm sạch da. 33049990 34013000 Khai sai mã số
121 Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân 33073000 34013000 Khai sai mã số
122 Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng 33079090 33074910 Khai sai mục đích sử dụng (dùng cho ô tô, phòng tắm) nhằm hưởng mức thuế suất thấp
123 Mặt hàng Sữa rửa tay, Dial – Dial Gold Antibacterial Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz; Sữa rửa tay dưỡng ẩm Dial – Dial Cherry Blossom & Almond Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz 34012099 34013000 Khai sai mã số
124 Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay 60 x 55 ml – Lifebuoy Hand Sanitizer With Moisturisers & Vitamin E 60 x 55ml, 34012099 34013000 Khai sai mã số
125 Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục 34022015

34022095

34011140

34011150

34011990

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
126 Chất hoạt động bề mặt (Permethyl 99A) 34029019 27101260 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi có hàm lượng cấu thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng gồm có 2,27,7-Tetramethyloctane ~77,12%; 2,2,4,4,-Tetramethyloctane ~16,41%;Farmesan; 2,6,6- Trimethyldecane dạng lỏng
127 Chất tẩy rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3) 34029099 34029013 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion…, ở dạng lỏng
128 Chất tẩy rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3) 34029099 34029013 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion…, ở dạng lỏng
129 Chất bôi trơn dạng bình xịt 34039990

27101943

27101944

34039919

34031990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
130 Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại (VICAFIL TCU 515 ) 34031990 34031919 Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990
131 Dầu bôi trơn (LUBLIGHT #FX-1808) -01 cái /01 thùng, 01 thùng=200kg Hàng mới 100% 34039912 34039919 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng
132 Chất bôi trơn dạng lỏng 34031919

34039990

27101943

34039919 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
133 POLYETHYLENE VESTOPLAST 608 (Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột) 34049090 35069100 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (3%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (14%) để gian lận thuế
134 Keo Tobacol 35019020 35069100 Bản chất mặt hàng là kẹo Tobacol, DN khai báo là kẹo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020
135 Tinh bột 35051010

35051090

38091000

11081100

11081200

11081300

11081400

11081990

19011092

19011099

19012010

19012020

19019019

19019099

Khai báo là tinh bột biến tính, chế phẩm dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột để giảm thuế suất
136 Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton 35051010 35052000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn.
137 Các mặt hàng thành phẩm từ graphit 38019000 68151099 Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số
138 FEED CURB FS DRY – Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN 38089490 38089290 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi
139 Chế phẩm làm mềm vải dùng sản xuất chất xử lý bề mặt TG-5672 38099110 32091090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ Copolyme Flouroakyl acrylate phân tán trong nước
140 Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp 38099190 27101990 DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp.
141 Chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng 38099190 34029019 Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp.
142 Tác nhân làm mềm 38099190 38099110 Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt
143 Extra soft (nước xả thơm làm mềm vải GMP 251E) 38099190 38099110 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng nhằm hưởng thuế suất thấp
144 Polyme acrylic dạng nguyên sinh: – loại khác; — dạng phân tích 38099190 39069020 Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước
145 Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm 38099190 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng
146 Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy – Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy- HERCOBOND 1200 38099200 39069099 Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng
147 Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng – RELEASE – hàng mới 100% 38099200 27101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh
148 Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner 38099200 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric… nước
149 Chất phủ tạo đông (WF-78-123) 38099300 32091090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ đi từ polyme acrylate, phân tán trong môi trường nước
150 Chất chóng xù lông trong quá trình nhuộm Velvetal V-1471 38099190 34029019 Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
151 Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm Phobol extender xan 38099190 39095000 Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
152 Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt 38101000 34029019

34029099

Khai báo là chất làm sạch bề mặt kim loại để hưởng mức thuế suất thấp
153 Thuốc hàn SSF-38 Mới 100% 38101000 38109000 Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp
154 Chất hoạt động bề mặt, chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại 38101000 Nhóm 3402 Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
155 Thuốc hàn Flux SJ 301, Flux F.183, Flux SJ501T, Flux HJ 431, F lux F.7A2, SJ301, HJ431, SJ501 38101000 38109000 DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp

Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt

156 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại dạng lỏng K-0307, 20kg/hộp 38101000 34029019 Khai báo sai tính chất hàng hóa. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa được đóng gói bán lẻ, dạng lỏng
157 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (Potassium Citrate 38101000 29181590 Khai vào mã chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại: bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện để hưởng mức thuế suất thấp
158 Metal Surface Additive SN-503C, dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại 38101000 34039912 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
159 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại trước khi phun sơn Metal Surface Additive 7020 38101000 34029013 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
160 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (DEGREASING POWDER CP-10) 38101000 34029093 Khai sai bản chất mặt hàng từ chế phẩm làm sạch tẩy nhờn sang chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại để hưởng thuế suất thấp hơn
161 Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh.

Model-SOLDER -BAR SOLDER, Mới 100%

38109000 83113099 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
162 NALCO 3236 Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng 38119090 28092099 Không khai bản chất hàng hóa là Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng..
163 Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su 38121000 27101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70%
164 Chất chống tạo bọt (Antifoam compound) 38123100

38123900

27101989 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp
165 Dung dịch làm đặc (Thickener) 38123100

38123900

39069020 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước
166 Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate) 38123100

38123900

29302000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate
167 Chất phụ gia(nguyên liệu dùng sx hạt nhựa) 38123900 39033060 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril – butadienne -styrene, dạng hạt
168 Dung dịch Polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch 38140000 32089090 DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp
169 Xi măng chịu lửa CA50 38160010 25233000 Bản chất là xi măng cao nhôm (CA50 không có tính chịu lửa)
170 Xi măng chịu lửa (độ chịu lửa dưới 1500 độ C) 38160010 25239000

25233000

Doanh nghiệp lợi dụng trong việc xác định độ chịu lửa để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
171 Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc tannous methanesulf onate 38249100 29041000 Khai sai mã số HS, làm giảm thuế suất
172 Biscuimul 41/554 38249970 21069091 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm
173 Chế phẩm dùng trong xi mạ Zinc Additive ZN-015 38249999 34029019 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
174 Bột canxi carbonate CaCO3 38249999 28365010

28365090

Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp
175 Chất khử bọt CY-VAF2150, thành phần (C2H6OSi)n 38249999 34029019 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 38249999 (thực tế tên hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt ở dạng lỏng)
176 Chất đóng rắn dùng cho sơn 38249999 39119000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
177 Chế phẩm hóa học dùng làm chất kết đông trong quá trình tuyển nổi quặng magnafloc 1425 38249999 39119000 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng
178 Polyme trong dung môi hữu cơ hàm lượng dung môi >50% 3901 đến 3913 32081090

32082090

32089090

DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhầm hưởng mã số thấp
179 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác 3905 đến 3911 39159000 Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
180 Nhựa amino dạng nguyên sinh 39093999 39091010 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
181 Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70) 39093999 39092090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
182 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme etylen, không xốp 39019090 39151090 Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
183 POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG 39021090

39061090

39069099 Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn
184 POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH 39021090 38069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh
185 Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt) 39021090 39033060 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril- butadien-styren, dạng hạt
186 POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT 39029010 39119000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt
187 CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#)DẠNG BỘT 39029010 32129011 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,…dạng nhão
188 Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh 39029090 39021090 Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp
189 Hạt nhựa ABS nhập khẩu 39033060 39033090 DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp,
190 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme styren, không xốp 39039099 39152090 Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
191 Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa 39042290 39042230 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
192 Nấp đậy nylon chữ P dùng làm cửa 39041099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
193 Polyme acrylic dạng nguyên sinh – ACRYLIC RESIN PC190, hàng mới 100% 39069099 32082090 Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
194 TEGOSTAB B 80002 39072090 34021390 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane
195 Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng 39072090 38244000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông
196 Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh 39072090 39095000 Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether
197 Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng – Masterseal 39073030 32089090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng
198 Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán 39076990 39076100

39076910

Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp
199 Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn 39079990 39075010 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế
200 Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn 39075010 39069099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng
201 Nhựa polyete (Stepanpol RPPG004), Mới 100% 39079990 3.9079130 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng
202 Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột, dùng trong sản xuất 39091090 35069100 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
203 Nhựa amino khác 39093999 39093100 Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp
204 POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG 39095000 32089090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32
205 Silicone nguyên sinh dạng lỏng MAGNASOFT 590/DR/120KG 39100020 38099110 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane) hoạt động bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%
206 Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính) 39100090 34039990 Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão
207 Nhựa tăng độ dính – Super Ester 39139090 38069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh
208 Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin) 39139090 39094090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh
209 Nhựa phế liệu đã qua sử dụng ở các dạng: khối, cục, thanh, dây, băng, nẹp 39159000 39152090 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
210 Sợi monofilament 39169091 39169080 Doanh nghiệp khai không đúng bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
211 Nắp nhựa (dùng cho bể bơi) 39174000 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
212 Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen 39174000 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
213 Tấm xốp dán tường 3D 39189099 68101910 Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn
214 Băng keo 39199099 39191099 Danh nghiệp không khai báo kích cỡ, dạng cuộn hay tấm để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp
215 Băng dính cách điện dạng cuộn, khổ 5cm, không hiệu, mới 100% 39199099 39191099 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
216 Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình KT (50×80 )cm+- 5 cm 39199099 49119139 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh
217 Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính…bằng polyetylen 39199091

39199092

39199099

39191020 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
218 Nhãn thân Beck’s Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung. 39199099 49119990 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
219 Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp 39201090 39151090

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
220 Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh) 39206910

39206990

58089090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
221 Vòi nước có núm vặn bằng nhựa và sắt mạ 39229090 84818063 DN khai sai mã số nhầm hưởng thuế suất thấp
222 Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn 39211391

39211392

39211399

39199091

39199092

39199099

Mặt hàng là Dải nhựa tự dính DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp
223 Giăng nhựa (dải nhựa) dùng để chèn cửa 39219090

39209910

39269099

39219030

39161020 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
224 Màng nhựa dùng trong đóng gói kẹo 39219090 48119049 Mặt hàng là Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 114cm, định lượng tổng 866g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương nho”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo
225 Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp. 39211391 59032000 Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo.

Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.

226 Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa 39219010 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
227 Thùng nhựa plastic cách nhiệt có nắp loại trên 300 lít (dùng bảo quản thủy sản) 39231090 39251000 Khai báo sai tên hàng nhằm hưởng thuế suất thấp
228 Ly nhựa 39231090 39249090 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
229 Túi treo trang trí bằng nhựa 39232990 39264000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
230 Chai nhựa dùng để đựng nước uống, dung tích 750ml, đường kính 10x25cm, có dán hình khủng Iỏng (Jurassic world). 39233090 39249090 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (22%) để gian lận thuế
231 Nắp nhựa – đi cùng bộ với ly nhựa 39235000 39249090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
232 Bồn lọc cát đường kính 600mm, bằng nhựa (có nắp đậy kích thước 1.5 inch) 39249090 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
233 Nút nhấn hơi bằng nhựa 39249090

39269099

39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
234 Con lăn bằng nhựa 39259000 96034000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
235 Đệm khóa 39259000 83016000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
236 Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa 39263000 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
237 Cục nhựa chặn khóa cửa 39263000 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
238 Cây cảnh trang trí bằng điện 39264000 67021000 Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000
240 Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5). Hàng mới 100% do TQSX 39269049 39174000 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
241 Đồ chơi hình năng lượng mặt trời 39264000 95030099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
242 Băng tải vận chuyển clinker, than cám trong nhà máy xi măng 39269053 40101200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
243 Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện 39269059 49089000 Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp
244 Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC) 39269059 39259000 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
245 Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại 39269059 56031400 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
246 Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất 39269059 56031400 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
247 Vòng nhựa che ổ bi 39269059 39269099 DN khai sai mã số
248 Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic… 39269099 39239090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
249 Chớp cửa bằng nhựa 39269099 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
250 Nhãn nhựa 39269099 49089000 DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan
251 Túi xách bằng nhựa 39269099 42021299 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt
252 Thanh nối cửa đi lùa bằng nhựa 39269099 39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
253 Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật 39269099 39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
254 Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic 39269099 39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
255 Cục đệm bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Mã 39259099 có thuế suất cao hơn
256 Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da 39269099 39261000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
257 Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
258 Nắp bịt đố động bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
259 Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
260 Tập kẹp thực đơn bằng nhựa (menu holder) 39269099 39261000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
261 Thảm trải sàn bằng nhựa 39269099 39181019 DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn
262 Thảm tập Yoga bằng nhựa Polymer 39269099 39189099 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
263 Thảm trải sàn – Gerflor Streamo Seacrosser 39269099 39189099 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
264 Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loại 39269099 39229090 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
265 Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa 39249090 39261000 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
266 Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm 39269099 39249090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
267 Khay nhựa dùng làm giá để cốc 39269099 39241090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
268 Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường 39269099 39249090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
269 Cúc áo bằng composite 39269099 39262090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
270 Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp) 39269099 39241090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
271 Van nước bằng nhựa 39269099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
272 Cây sủi kính bằng nhựa 39269099 82055900 DN khai sai mã số
273 Nút nhấn tay báo cháy 39269099

85365051

39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
274 Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí) 39269099 42029290 DN khai sai mã số
275 Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39 – hỗn hợp các khoáng chất vô cơ Chương 39, Chương 25, 38249999 32089090 Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh
276 Cao su tổng hợp Butadiene Rubber B-65HA (BLK) 40022090 40051090 Mặt hàng là Hỗn hợp cao su isobutylen-isopren, muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
277 Cao su BUTYL 40023110 40059190 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm
278 Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn) 40027090 40081900 Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
279 Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)- NPL sản xuất phụ tùng xe đạp 40029990 40059990 Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp
280 Thảm trải sàn bằng cao su 40081900 40169190 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
281 Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây 40081900 40161090 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
282 Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green 40082190 40169110 Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1m
283 Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang 40103500 40103100 Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa
284 Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ, mới 100% 40103900 40103100 Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn
285 Lốp ô tô dùng cho ô tô tải hiệu JIANXIN TYRE JX289 11R225 40112090 40112010 không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
286 Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm 40117000 40139091 DN khai sai mã số
287 Gioăng cửa 40169390 39269099 Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế
288 Miếng dán cao su 40169390 40169999 Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390
289 Khớp nối bằng cao su 40169959 40169999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
290 Tay nắm xe máy bằng cao su 40169915

40169911

40169912

87141090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
291 Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn 40169390

40169959

40161090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mẫ hàng hóa.
292 Gioăng bằng cao su 40169959

40082900

40169390

84229090

40169999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
293 Tấm phủ ghế sofa bằng giả da 41151000 94049010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
294 Hộp đựng bút học sinh vỏ sắt 42023900 83040099 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
295 Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh 44013100 44029090 Khai sai về tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
296 Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh 44031190 94035000 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp từ 25% xuống còn 0%
297 Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch được soi, bào rãnh 44072969 44092200

44092900

Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu
298 Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác 44092100 44109000 Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100
299 CORKBOARD (Ván dâm) 44101100 45041000 Mặt hàng là Tấm lie kết dính
300 Tấm Panen gỗ có lõi xép dùng xây dựng cửa hàng – LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa) 44189100

44189910

94038990 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
301 Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy đập ký tự và số stencil oil board 48022090 48116099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ
302 Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper 48025550 48099090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt
303 Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125 cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in 48025590 48025569 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
304 Khăn giấy 48030090 33079030

481830

Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa hoặc khai sai mã HS.
305 Giấy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 40mm 48043110 48239099 Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%
306 Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm 48052400 48041900 Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
307 Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm 48052510 48041900 Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
308 Giấy làm lớp mặt 48052510 48116091

48116099

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
309 Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia 48052590 48045190 Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805
310 Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống 48059190 48043990 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
311 Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ 48059190 48043990 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
312 Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2) 48059190 48115949 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
313 Giấy chống ẩm Mousseline 48059190 48025440

48025450

48025490

Khai báo sai bản chất
314 Giấy không tráng, dạng tờ, 48059390 48043190 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
315 Các tông làm từ ừe, chưa tráng phủ, dạng tờ hình chữ nhật 48059390 48043190 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
316 Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn ½ tổng bề dày, định lượng 258,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 43cm dùng trong ngành in 48059390 48115199 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế
317 Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm – 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ 48081000 48044190 Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp
318 Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFERT APER 48101399 48099090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
319 Giấy bìa màu Xanh lá ĐL 80gsm khổ 635*900mm, dạng tờ, 500tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ 48102999 48025721

48025729

48025730

48025790

Bản chất mặt hàng là “chưa tráng phủ”, DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn
320 Giấy bìa màu xanh ngọc ĐL 160gsm khổ 600*900mm, dạng tờ, 250tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ 48102999 48025831

48025839

48025840

48025891

48025899

Bản chất mặt hàng là “chưa tráng phủ”, DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn
321 Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M) 48102999 48114190 Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp
322 Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper) 48102999 48115999 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2
323 Giấy đã tráng dạng cuộn 48103190 48043920 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm
324 Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm) 48109990 48043990 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
325 Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại 48109990 48239099 DN khai sai mã số
326 Giấy đã phủ một mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200×1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet) 48115999 48239096 Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa
327 Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì) 48119099 48052510 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
328 Giấy trang trí xenlulo 48119099 48142010

48142090

Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099
329 Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar) 48119099 48195000 Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp
330 Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in) 48119099 48052510 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mẫu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì
331 Giấy dạng cuộn khổ 50-100cm, đã nhuộm màu, dùng để bó hoa, gói quà sinh nhật, làm hoa giả, định lượng 120gam/m2. 48116099 5603.92.00 Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo. Mặt hàng có chất liệu dễ nhầm lẫn với các mặt hàng sản phẩm không dệt.
332 Giấy ép không tráng phủ dùng để lót lên tấm bảng mạch điện tử khi khoan 48120000 44119200 Khai báo sai bản chất hàng hóa: Ván sợi gỗ có tỉ trọng cao 1,15 g/cm3, kích thước (363x332x1,5) mm, 2 mặt đã được khoan các lỗ có đường kính và chiều sâu khác nhau
333 Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn) 48169040 48099090 Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm
334 Hộp giấy đựng khóa mã vali 48191000 48196000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
335 Bao và túi xách bằng giấy không sóng 48192000 48193000

48195000

DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
336 Sợi xe từ polyeste 54026200 54023300

54024700

54025200

Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn
337 Sợi xe 98% polyester, 2% spandex, dùng sản xuất hàng may mặc 54026200 55092100 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sợi đơn từ xơ staple polyeste có lõi (core spun yam), độ mảnh sợi 230 decitex; thành phần 97,8% polyeste, 2,2% spandex; chưa đóng gói để bán lẻ
338 Sợi dún 54026900 54024410

54024420

54024490

Khai sai mã số để áp dụng thuế suất 0%
339 Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER – PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100% 54041900 96039010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tia nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi, Quy cách: 0.18x28mm
340 Vải dệt kim 54076910

54076990

60053500

60053790

DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần,… và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp
341 Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester) 55092100

55092200

55095210

54023300 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp
342 Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh 55164100 55131100 Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo
343 Băng giấy chống thấm 56039300 48239099 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 56039300
344 Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook) 56075090 83081000 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
345 Tấm trải sàn bằng nhựa PVC 57032090 39181019 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
346 Chụp đèn bằng vải chất chống cháy 57032090 94059910 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
347 Thảm trải sàn từ đay 57050029 57039022

57039029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
348 Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp-DIPPED CANVAS 59021019 59039090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cót cho vải tráng phủ cáo su dùng trong sản xuất lốp xe cao su
349 Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ… 59039010

59039090

56039100

56039200

56039300

56039400

Khai báo sai thành phần cấu tạo, mã số (mặt hàng vải không dệt còn liên quan đến filament hay xơ staple) để hưởng thuế ưu đãi
350 Trụ tiếp nước chữa cháy ngoài nhà, có khớp nối 59090010 73259990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
351 Băng dính dẫn điện dùng sản xuất linh kiện điện thoại bằng vải 59111000 59070060 Khai báo vải kỹ thuật để hưởng thuế thấp
352 Vải dệt dạng bánh xe dùng cho máy mài da, đường kính 13cm, độ dầy 55cm-Fabric Wheel 59119090 96035000 Khai sai bản chất, tên hàng, mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp
353 Màng lọc dạng cuộn 59119090 5603 Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt
354 Chăn bông 63012000

63013010

63013090

63014010

63014090

63019010

63019090

94049010 DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp
355 Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu 63051019

63051021

63051029

63051090

39151090

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
356 Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh 63071090 96039090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
357 Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100% 64061090 63079080

56090000

Khai sai mã số hàng hóa
358 Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ 68030000 95042020 Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khái báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
359 Đá mài bằng kim cương 68042100 68042200 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
360 Tấm Calcium Silicate 68061000 68091910 Khai sai tên hàng, mã HS
361 Đế ngoài và gót giày bằng cao 64069031

64069032

64062010

64062020

Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn
362 Đá nhân tạo dạng tấm dùng trong xây dựng (kích cỡ các loại) 68109900 68101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp
363 Biển báo được chiếu sáng bằng Mica 68149000 94056010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
364 Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá. 68159900 71162000 DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn
365 Đá thạch anh trang trí 68159900 71162000 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn.
366 Gạch dùng trong xây dựng 69022000 69041000

69049000

Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.
367 Gạch chịu lửa có độ chịu lửa <1500 độ C 69022000

69029000

69041000

69049000

Khai sai mã số hàng hóa
368 Con lăn sứ (Dùng cho lò nung sản xuất gạch Ceramic) 69039000 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
369 Gạch trang trí Mosaic 69072194

69072294

69072394

69073099

69074092

69072124

69072214

69072314

69073091

69074022

Khai báo sai tên hàng, chủng loại với gạch tráng men thủy tinh,
370 Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men 69091200 69072110 Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn
371 Kính quang học dùng làm bếp gas 7mmx1830mmx2440mm không hiệu, mới 100% 70052910 70052990 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
372 Kính quang học không có cốt thép, loại khác 70052910 70052990 Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910
373 Kính trắng đã gia công cạnh 70060090 70052990 Khai báo sai tên hàng, mã số
374 Gương thủy tinh 70099100 70099200 Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất
375 Ống đựng thuốc tiêm 70101000 70109090 Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp
376 Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu 70109091

70109099

70132800 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
377 Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn 70133700 70134900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
378 Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh) 70139900 70134100

70134200

70134900

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
379 Ly, cốc bằng thủy tinh 70139900 70131000

70132200

70132800

70133300

70133700

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
380 Sợi thủy tinh G-440P 70191200 56039400 Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế
381 Hợp kim ferro 72024900

72029900

72021100

72023000

Khai báo ferro 3 nguyên tố để hưởng thuế thấp
382 Vảy cán 72044100 26180000

26190000

Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép
383 Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt) 72044900 72041000

26190000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
384 Thép dạng thỏi 72061090 72042100 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành
385 Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn 72103011

72104911

72104912 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo họng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế
386 Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6% 72103011 72104912 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng
387 Thép không hợp kim được cản phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng 72104911 72104912 Mã số khai báo sai với bản chất mặt hàng. Cụ thể, mặt hàng có bản chất là thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm, nhưng được khai báo là mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt để hưởng chênh lệch thuế
388 Thép tấm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt 72103011 72104911 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế
389 Sắt lá 72111915

72111919

72111992

72111993

72111999

72071290 Bản chất mặt hàng là “dạng bán thành phẩm”, DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211
390 Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiểu rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W,43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311 72111913

72111991

72112920 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dang đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội
391 Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt 72123014 72122010

72122020

72122090

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế
392 Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm 72139190 72139120 Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
393 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đủn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn 72142039 72142031 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
394 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác 72142049 72142041 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
395 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn 72142059 72142051 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
396 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác 72142069 72142061 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
397 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội 72155099 72155091 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
398 Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học) 72155099 73182400 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
399 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác 72159090 72159010 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
400 Thép cuộn Ø 4mm 72171029 72171010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyên liệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế
401 Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070% 72172099 72292000 Khai sai tên hàng, mã HS khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan- Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động
402 Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật. Kích cỡ (dày x rộng) ~ (12 x 19)mm, chiều dài theo khai báo 500mm 72201190 7222.20.90 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (10%) để gian lận thuế
403 Thép không gỉ, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội (T12*W615)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: TUNG MUNG, TC:JIS G4305 72209010 72202010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ được cán phẳng (hàm lượng C≈00362%, Cr≈1639% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 12mm, chiều rộng dưới 400mm DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán nguội
404 Dây thép không gỉ 72210000 72230010

72230090

Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000
405 Thép không gỉ dạng thanh đặc 72221100 72222010 Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100

Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng

406 Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn, (MM) (Đường kính x dài) – STEEL ROUND BAR 72221100 72222010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình tròn DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế
407 Đầu phụt lửa của bếp lò bằng Inox 72249000 73219020 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
408 Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, dạng thanh (stainless Steel Round bar Cold drawn and Polished 72286010 72222010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt cắt ngang hình tròn,được gia công kết nguội
409 Các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti 72287010 98110010 Bản chất mặt hàng là có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti DN khai là không chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti), để hưởng thuế suất thấp
410 Đường ray bằng thép để rút máy cắt trong các tủ điện 24kV 73021000 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn rong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
411 Cột ống dẫn khí CO2 bằng inox, đường kính 273,1 mm, dài 2100 mm và phụ kiện 73041100 73089099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
412 Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát 73041100 73069091

73069092

73069093

73069099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
413 Ống chống và ống khai thác bằng thép đúc không có ren, đường kính từ 2 – 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ 73042490 73042410 Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp
414 Ống thép không gỉ, mặt cắt rỗng, hình tròn, không nối dùng để sản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày 73044900 94038990 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
415 Ống cao áp dẫn dầu (sắt) – phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới 73061990 73069091

73069092

73069093

73069099

DN khai sai mã số
416 Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu 73081010 73089099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
417 Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng, size 2300W x 2700H x 125T 73083000 83026000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
418 Trụ cột đỡ camera bằng thép mạ kẽm 73084090 83025000 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
419 Ke góc bằng kim loại 73089020

73269099

76169990

83024999 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
420 Chặn cửa bằng sắt 73089099

73269099

83024999 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
421 Bình chứa ga nén hoặc ga lỏng, bằng sắt hoặc thép, dung tích dưới 30 lít 73102110 73110092 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,
422 Tấm đan 73141200

73141400

73141910

73141990

73144100

73144200

73144900

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp
423 Chốt xích, bộ phận của xích gầu nâng 73151990 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
424 Xích gầu nâng, dùng để vận chuyển vật liệu sản xuất xi măng 73159090 73158990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
425 Bộ Móc cẩu bằng sắt của xuồng cứu sinh 73160000 73269099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
426 Bộ Móc cẩu bằng sắt của xuồng cứu sinh 73160000 73269099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
427 Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc) 73160000 73269099 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
428 Nở đóng, tắc kê 73181610 73181910 Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E
429 Đinh kẹp 73181510

73181590

73170090 DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
430 Đinh vít và bu lông bằng thép có ren 73181510 73181910 DN không khai báo rõ đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn
431 Đinh vít (bằng sắt) 73181590 73181510 DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E)
432 Đai ốc bằng thép có ren 73181690 73181610 DN không khai báo rõ dùng cho bu lông có đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn
433 Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép; -Lò xo và các lá lò xo; –dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430; —dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 8702, 8703 hoặc 8704 73201012

73201019

73201011 Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ
434 Lò xo lá và các lá lò xo 73201011 87089970

87089980

Bản chất mặt hàng là loại dùng xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp tại mã số 73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 872, 8703 và 8704)
435 Lò xo là dùng cho xe ô tô tải (>5-20) tấn, dài 180cm, rộng 10cm, dày (1-3)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% 73201090 73201011 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
436 Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gửi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liệu 73209090 83051010 Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090
437 Chân đỡ dạng tủ dùng cho bép, chất liệu Inox 73219020 83025000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
438 Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa 73239120

83062990

73239320 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
439 Xô inox loại 1 lít 73239990 73239390 Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
440 Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không rỉ 73239310 82159900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
441 Bình đựng nước trái cây bằng thép không gỉ 73239390 73239310 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
442 Khay sắt không gỉ 73261900 73239990 Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900
443 Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa 73269099

39269099

96031020 DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
444 Bánh xe dùng làm cửa 73261900 83022090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
445 Thùng phuy bằng sắt 73269099 73102910 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm bằng thép loại khác, mã số 73269099
446 Nút bịt bằng thép 73269099 73251090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
447 Cửa thăm liệu dùng để kiểm tra nguyên liệu, đường kính D100mm, dùng cho dây chuyền sản xuất bột mỳ, hàng mới 100% 73269099 73083010

73083090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
448 Đai đỡ chỉ bằng thép, kích thước D60mm, phụ tùng của máy khâu bao bột mỳ, mới 100% 73269099 73182910

73182990

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
449 Giá đỡ ống thông gió bằng thép 73269099 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
450 Trục của bộ ly hợp bằng thép 73269099 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
451 Kẹp bằng sắt dùng để gia cố sản phẩm 73269099 73170090 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
452 Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc 73269099 84836000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
453 Chân chống xe máy 73269099 87141090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
454 Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43 cm 73269099 83062990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
455 Đinh rút bằng thép 73269099 73182400 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
456 Dụng cụ mở bulong bằng sắt 73269099 82041200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
457 Tay quay truyền chuyển động 73269099

82041100

84831090 DN khai sai mã số
458 Nắp thoát nước bằng thép, kích thước (15×15) cm dùng trong phòng tắm 73269099 73249099 DN khai sai mã số
459 Bảng Menu bằng kim loại 73269099 83063099 DN khai sai mã số
460 Khung để Menu bằng sắt 73269099 83063099 DN khai sai mã số
461 Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không gỉ có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bằng inox 73269099

73239990

73102999

73239390 Khai không rõ mục đích sử dụng
462 Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox 73269099 94031000 DN khai sai mã số
463 Tay cầm bằng thép để mở nắp bồn 73269099 82055900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
464 Tay vịn bồn cầu bằng inox 73269099 73249099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
465 Thanh cái dẫn điện bằng đồng 74071040 85444949 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
466 Đồng tinh luyện dạng thanh và que 74072100

74072900

7407.10.40 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim
467 Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm 74082900 85441190 Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài
468 Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách) 74082900 74081110

74081190

74081900

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim
469 Đồng tinh luyện dạng cuộn 74092100

74093100

74094000

74099000

74091100 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim
470 Bột nhôm (Aluminium Oxide) 76031000 28182000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên
471 Nhôm dạng thanh và que 76032010

76032020

76041010 Khai sai hình dạng nhôm để hưởng thuế suất thấp
472 Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt 76042910 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
473 Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK) 76069100

76069200

76041010

76041090

76042110

76042120

76042190

76042910

76042930

76042990

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
474 Cấu kiện bằng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu 76101090 76109099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
475 Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm 76169990 87141090 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999
476 Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm) 76109099 83024290 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302
477 Thanh ray trượt bằng nhôm 76109099 83024999 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
478 Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men, hàng mới 100% 81092000 25309010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
479 Ferro Silicon Manganese (Mn: 60% min, Si: 14% min, C: 250% max, P: 03% max, S: 0035% max) 81110010

81110090

72023000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
480 Dao cắt giấy 82053000 82141000 DN khai sai mã số
481 Đế khuôn bằng gỗ công nghiệp dùng để cắt, dập 82073000 44219999 Sản phẩm được làm bằng gỗ ép, đã được gia công hoàn chỉnh tạo các rãnh để lắp các lưỡi dao cắt, dùng cho máy cắt, dập
482 Vít đã ren bằng sắt -Screws. KT: đường kính 5-10*15mm, dùng gắn đồ gỗ 82079000 73181210 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
483 Gá kẹp lưỡi cắt 82089000 73269099 DN khai sai mã số
484 Dao gọt cách điện, sử dụng trong ngành điện 82089000 82119291

82119299

DN khai sai mã số
485 Bộ dụng cụ tỉa dùng cho nhà bếp 82111000 82100000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
486 Bản lề (dùng cho cửa đi và cửa sổ) 83024139 83021000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
487 Khóa cửa bằng inox 83024139 83014020 Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
488 Giá đựng đồ dùng nhà bếp bằng inox, loại một tầng, kích thước: (45x42x30)cm hiệu JUNKANG, mới 100% 83024290 83025000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
489 Khung giá để bàn là bằng thép lắp trong tủ quần áo 83024290 73239310 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
490 Kệ có móc heo và bao gồm kệ để sách và hàng hóa khác dùng trong siêu thị bằng sắt 83024290 94032090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
491 Giá kéo trong tủ bếp 83024290 73239390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
492 Giá đựng bát đĩa dùng trong tủ sấy bát đĩa; Giá bát đĩa xoong nồi, chai lọ bằng thép dùng để lắp vào tủ bếp 83024290 73239310 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
493 Giá đựng ly 83025000 73239390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
494 Giá để trang trí đồ điểm tâm bằng inox 83025000 73239390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
495 Giá đỡ khuôn dùng cho máy dập lô gô bằng sắt, trọng lượng 200kg, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% 83024999 83025000 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
496 Giá đỡ ống thép, dùng cho máy uốn ống, kích thước (60x40x40)cm, trọng lượng 40kg, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% 83024999 83025000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
497 Bộ bản lề sàn thủy lực, bằng sắt, dùng cho cửa ra vào tự động 83026000 83024190

83024290

83024999

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
498 Ghim dập công nghiệp dạng băng, bằng thép phủ nhựa 83052090 83052020 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
499 Khóa dùng cho túi xách bằng sắt mạ (khóa có chốt, mắt cài khóa) 83089090 83081000 DN có thể khai báo phụ kiện may mặc, túi xách bằng sắt mạ: Đầu khóa cài… để được hưởng mức thuế suất thấp hơn từ 27% xuống 25%
500 Móc chìa khóa hình tròn 83089090 83081000 DN khai sai mã số
501 Khoen treo khóa trang trí bằng kim loại 83089090 83081000 DN khai sai mã số
502 Móc khóa trang trí 83089090

73269099

95030099

39264000

83081000 DN khai sai mã số
503 Máy xông hơi ướt 8402

8417

8419

8424

8462

8509

8516

8537

9019

85167990 DN nhầm lẫn đây là trang thiết bị y tế
504 Nắp thùng dầu nguyên liệu 84099979 83099099 DN khai sai mã số
505 Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Bộ hơi com lê 84099979 87089980 DN khai sai mã số
506 Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Vô lăng lái 84099979 87089499 DN khai sai mã số
507 Mô tơ điện pos 5 (ISE 120) 84122900 85012019 DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501
508 Mô tơ điều khiển van bướm 84123900 85012029 Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501
509 Motor quạt công suất 15 KW 84128000 85012029 Bản chất mặt hàng là mô tơ điện, DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn.
510 Máy bơm nước dùng trong bồn xử lý nước thải 84131910 84138113 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
511 Chân đế của bơm Piston Hoạt động bằng điện 84133090 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
512 Bơm nước 84137x 84138x Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%)

513 Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút với đường kính cửa hút không quá 200mm 84137091 84137011 Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác đường kính cửa hút không quá 200mm (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao…), mã số 84137091
514 Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút, trục ngang được chuyển động bằng dây đai —loại khác 84137099 84137019 Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác —loại khác (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao…), mã số 84137099
515 Máy bơm bùn (thiết kế cho cả mục đích bơm nước thải) 84137099 84137039 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
516 Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới nước 8413709x 8413703x Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp
517 Cánh máy bơm nước của máy rửa chén công nghiệp 84139190

84229090

84139140 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
518 Ruột bình tích áp 84139190 40169959 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
519 Trục chén 84139190 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
520 Máy làm đông lạnh, thiết bị làm đông lạnh-loại khác-loại khác 84143040 84186990 Khai báo sai tên hàng là thiết bị cấp đông dùng trong công nghiệp thực phẩm, mã số 84143040
521 Máy bơm hơi 84143090 84148090 DN khai sai mã số
522 Máy quạt gió 84145999 84145949 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
523 Quạt cắt gió 84145999 84145941 Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số
524 Máy thổi khí 84145950 84145930 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
525 Tủ hút khí độc, model FH1000X dùng trong phòng thí nghiệm 84146011 94032010

94037020

94038910

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
526 Quạt gió dùng để đảo không khí phòng cháy nổ, sử dụng trong lò sấy gỗ 84145920 84145941

84145949

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
527 Đầu bơm của bơm nước tăng áp công suất 75Kw, lưu lượng 30m3, tốc độ quay 2950 rpm 84149091 84139140 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
528 Điều hòa không khí 84158x 84151x Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

DN khai báo hàng có ống dẫn khí để chuyển khí lạnh đến các khu vực làm mát để phân loại 8415.8x

529 Điều hòa không khí loại đặt sàn, công suất không quá 26,38KW 84158193

84158194

841582

84151010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
530 Thiết bị trao đổi nhiệt dùng cho hệ thống điều hòa trung tâm; Dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU (dàn lạnh) của hệ thống điều hòa và thông gió 84159049

84159019

84158399

841582

84158193

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn của bộ phận điều hòa.
531 Gỗ nêm (dùng cho máy điều hòa) 84159019 44219999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
532 Gỗ vuông (dùng cho máy điều hòa) 84159019 44219999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
533 Kẹp ống (dùng cho máy điều hòa) 84159019 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
534 Lưới cản côn trùng (dùng cho máy điều hòa) 84159019 73144900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
535 Ống khuỷu 45 độ (dùng cho máy điều hòa) 84159019 73072990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
536 Tấm làm khít (dùng cho máy điều hòa) 84159019 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
537 Cảm biến ngọn lửa (bộ phận của bếp gas công nghiệp) 84169000 73219090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
538 Giữ lửa mồi (bộ phận của bếp gas công nghiệp) 84169000 73219090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
539 Núm vặn (bộ phận của bếp gas công nghiệp) 84169000 73219090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
540 Thiết bị điều khiển nhiệt độ của lò nung sứ vệ sinh 84169000 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
541 Giá đặt khay lò nướng bánh công nghiệp 84179000 83025000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
542 Hộp đèn tủ mát; Hộp đèn trang trí tủ mát 84189100 94054099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
543 Tấm khay làm mát bằng ống đồng trong điều hòa không khí 84189990 84159019 Khai sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp,
544 Bộ kệ kính dài 1500mm (bộ phận của quầy trưng bày) 84189990 70139900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
545 Chân inox chuyên dụng 84189990 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
546 Tủ hút hơi độc 84193919 94032010

94036010

94037020

94038910

Bản chất mặt hàng là Tủ hút hơi độc DN khai sai tên hàng thành “Tủ sấy dùng để sấy khô bảo quản thiết bị, dùng trong phòng thí nghiệm”, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
547 Bếp điện từ 84198110 85167990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
548 Thiết bị giữ nóng/hâm nóng thức ăn dùng điện 84198110 85162900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
549 Bếp chiên nhúng đơn dùng điện cho nhà hàng, khách sạn 84198110 85166090 DN khai sai mã số
550 Nắp tròn dùng cho nồi tròn chứa thức ăn 10 lít 84199019 73239310 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
551 Nồi tròn chứa thức ăn 10 lít 84199019 73239310 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
552 Bình hâm nóng café – bộ phận của thiết bị hâm nóng café 84199019

85169029

70109099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
553 Bộ điều khiển công tắc tắt mở của đèn hâm nóng thực phẩm 84199019 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
554 Hộp điện bộ phận của máy nung nguyên liệu trong sản xuất kim loại – The electric box 450*500MM – hàng mới 100% 84199019 85381019 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
555 Kính chống sặc (bộ phận của đèn hâm nóng thực phẩm) 84199019 70139900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
556 Lọc dầu bôi trơn 84212391 84212321 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84212391
557 Lọc nước giải nhiệt sử dụng nhiều loại xe 84212399 84212329 Khai báo sai tên hàng, chủng, chủng loại với lọc dung dịch làm mát động cơ, mã số 84212399
558 Bẫy hơi bằng gang dạng Ball Float dùng cho đường ống hơi 84213990 84818099 Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
559 Lưới lọc keo bằng sắt thép 84212990 73144900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
560 Lưới lọc keo bằng nhôm 84219999

84212990

76169100 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
561 Máy đóng gói chè 84224000 84388091 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
562 Bộ điều tốc (phụ tùng của máy đóng gói) 84229090 84834090 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84229090
563 Bích nối các ống dẫn nước (linh kiện trong máy rửa chén công nghiệp) 84229090 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
564 Van điện từ cấp nước của máy rửa chén 84229090 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
565 Lò xo cửa của máy rửa chén 84229090 73209090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
566 Vòi phun tráng của máy rửa bát đĩa 84229090 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
567 Bộ điều khiển của máy rửa chén 84229090 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
568 Lò xo cửa của máy rửa chén 84229090 73209090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
569 Công tắc cửa cảm biến của máy rửa chén 84229090 85365039 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
570 Súng bắn keo 84242021

84242029

82055100

82055900

Khai sai mã số, bản chất hàng hóa là dụng cụ cầm tay
571 Họng nạp nước chữa cháy 2 cửa/ 4 cửa, có khớp nối 84242029 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
572 Súng phun màu làm bánh kem bằng inox, sử dụng bằng tay 84242029 84132090 Khai báo sai tên hàng để hưởng mức thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là: Bơm dầu mỡ bằng tay
573 Máy phun sương tạo ẩm không khí, khuếch tán, xông tinh dầu. 84243000

84248950

85098090 DN khai sai mã số.
574 Máy phun sương mini dưỡng da mặt Model RL-555, dung tích 9ml, nguồn điện 37V, công suất 2W, hiệu Trung Quốc, mới 100% 84248910 85098090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
575 Máy tạo độ ẩm không khí hình con thú các loại 84248950 85098090 khai sai mã số để hướng thuế suất ưu đãi 0%
576 Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước 84248920 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
577 Vỏ ngoài của súng phun keo, bằng nhôm 84249023 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
578 Máy tăng ẩm không khí bằng loa tạo sóng siêu âm 84243000

84248950

84796000

85098090 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn
579 Băng tải bằng thép 84283390 73141910 DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
580 Xe ô tô cần cẩu 84264100 87051000 Doanh nghiệp lợi dụng khai thành mặt hàng cần trục bánh lốp để hưởng thuế suất thấp
581 Máy bốc kính, loại bốc 2 phía 2 giá kính, dùng trong quy trình làm kính 84289090

84649010

84283990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
582 Van quay nguyên liệu dùng cho nghiền đá và các loại clinke cung cấp cho băng tải chuyển đến máy nghiền 84283990 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
583 Bộ chống quay ngược cho hộp giảm tốc dùng cho băng chuyền 84313990 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
584 Dàn xới đất (chưa gắn máy kéo) 84329090 84322900 Khai báo sai cấu tạo hàng hóa (khai là bộ phận của máy xới) để hưởng thuế suất thấp
585 Máy cắt cỏ đeo vai cầm tay hoạt động bằng điện (động cơ điện gắn liền) 84331100

84331990

84332000

84672900 Không khai rõ là máy cầm tay để hưởng mức thuế suất thấp hơn
586 Máy chọn màu nông sản 84336010 84371030 Khai báo sai chủng loại với các mặt hàng thuộc 84336010
587 Máy nghiền đá công suất cao 84351010 84742011 Khai báo sai chủng loại hàng hóa từ nghiền đá (sản phẩm khoáng) sang nghiền sản phẩm dùng trong sản xuất đồ uống
588 Máy vắt cam 84351010 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
589 Máy xay sinh tố 84351010 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
590 Cối máy xay sinh tố dùng đựng thực phẩm xay 84359010 85099090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
591 Khớp nối dùng truyền động lưỡi dao cho máy xay sinh tố 84359010 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
592 Rổ lọc 84359010 73239990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
593 Đĩa bào thực phẩm bằng thép dùng cho máy bào thực phẩm 84359010

84389019

82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
594 Thiết bị điện gia dụng (máy ươm rau mầm, máy làm mát không khí bằng bay hơi) 84368011

84796000

85098090 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (máy làm mát không khí bằng bay hơi phân loại theo 8509 nếu trọng lượng <20kg, 8479 nếu >20kg)
595 Máy cắt thịt dùng trong chế biến thực phẩm 84385010 84388091 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
596 Máy lọc hoặc tách xương/da/vẩy bằng thép, hoạt động bằng điện 84385010 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
597 Máy xay thịt gia súc, gia cầm 84385010 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
598 Máy ép rau quả dùng cho gia đình 84386010 85094000 Khai báo mục đích sử dụng mặt hàng máy chế biến công nghiệp hoa quả, loại hoạt động bằng điện thuộc nhóm 8438
599 Máy xay đỗ tương 84386010 84378059 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
600 Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện 84386010 84378059 DN khai sai mã số
601 Xe kéo và xe đẩy, xe kéo và xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng 84369110 87168010 Khai báo sai mục đích sử dụng (các loại máy dùng trong nông nghiệp) lẫn với dòng hàng 84369110
602 Máy xay đá viên 84388021

84388091

85094000 Khai báo sai mục đích sử dụng lẫn với dòng hàng 84388091
603 Máy (thiết bị) cắt bánh mì 8438 85098090 DN nhầm lẫn đây là thiết bị sản xuất thực phẩm
604 Máy xay cà phê công nghiệp 84388091 85098090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng
605 Máy xay thực phẩm dùng trong công nghiệp 84388091 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng
606 Đĩa cắt của máy cắt lát, dùng để cắt thịt cá 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
607 Đĩa cắt dùng cho máy cắt rau củ 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
608 Khớp nối bằng nhựa dùng truyền chuyển động của máy xay thực phẩm 84389019 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
609 Trục xoắn dẫn hướng và đẩy thịt vào lưỡi xay (bộ phận của máy xay thịt) 84389019 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
610 Vỏ máy bao ngoài của trục máy xay (bộ phận của máy xay thịt) 84389019 85099090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
611 Lưỡi cắt của máy xay thịt 84389029

84389019

82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
612 Máy in kỹ thuật số offset HP Indigo 7900, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động 84433290 84431300 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là máy in offset
613 Mô tơ 84439100 85012019 DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501
614 Bánh răng đảo hướng máy kéo sợi bằng thép, ký hiệu FA 401 -0633 , hình tròn, đường kính 50mm, Hàng mới 100% Sản xuất tại: China 84483900 84834090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
615 Ống xi lanh bằng thép (kích thước 2050x100x108mm, Bộ phận của máy đóng bao trong dây chuyền sản xuất xơ/ sợi hóa học, hàng mới 100%) 84483900 84099973 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
616 Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt 84485900 39269099 Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900
617 Bàn ủi sia-042, dùng trong ngành may công nghiệp 84513090 85164010 DN khai sai mã số
618 Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp 84519090 40094110

40094190

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
619 Cục điều chỉnh hơi cho bàn là hơi nước dùng trong may công nghiệp 84519090 84818099 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
620 Máy chụp phim 84532010 90101000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
621 Phớt đánh bóng giầy 84539000 56022900 Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận của máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép
622 Hộp giảm tốc của giá cán K10 (hộp giảm tốc K10); Bộ phận của máy cán thép 84559000 84834090 DN khai sai mã số
623 Máy cắt bánh răng, máy cắt khác 84581990

84589990

84581910

84589910

Bản chất mặt hàng là Máy tiện kim loại có bán kính gia công tiện không quá 300mm DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
624 Máy tiện vạn năng 84581990 84581910 Doanh nghiệp khai báo sai đặc điểm hàng hóa để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Nghi vấn hàng hóa có thể thuộc mã số 8458.19.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% do hồ sơ không thể hiện bán kính gia công.

625 Máy cắt bánh răng, máy cắt khác 84614010

84614020

84619091

84619099

84615010

84615020

Bản chất mặt hàng là Máy cắt đứt kim loại, DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
626 Máy cắt gạch (đá) cầm tay, công suất 220V-230V-380W 84615010 84672900 Khai báo sai tên hàng
627 Máy cắt kim loại 84623910

84623920

84615010

84615020

Không khai đầy đủ thông tin: kiểu cắt (cắt đứt hay cắt xén) để hưởng thuế suất thấp
628 Dây curoa 400x2500mm 84649010 40103900 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010
629 Bảng điều khiển điện 84649010 8537 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84649010
630 Máy vận chuyển kính, tải kính, có bánh xe để định vị kính (TRANSFER MACHINE WITH UNIVERSAL WHEELS) hoặc Máy vận chuyển, tải kính và định vị, kết nối với máy bốc dỡ (TRANSFER AND POSITION MACHINE) 84649010 84289090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
631 Bóng cao tần TOSHIBA 8T8RB (phụ tùng của máy ghép ván gỗ cao tần KHL- 1040H) 84669290 85393990 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
632 Máy thổi bụi cầm tay 84672900 84145930 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
633 Dụng cụ khò hơi nóng cầm tay, hoạt động bằng điện 84678900 85167090 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng điện
634 Dụng cụ bắn keo nóng cầm tay, hoạt động bằng điện 84678900 85167990 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng điện
635 LK dùng cho xe ô tô tải thùng loại có tải trọng từ 500-990Kg, TTL có tải <5T, mới 100%: Hộp đen (L0100220122A0) 84715090 85118020 DN khai báo tên hàng là Hộp đen xe ô tô tải, hàng thực tế là ECU ASSY (ENGINE CONTROL UNIT)
636 Bàn phím máy in lụa 84716030 85371019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
637 Nút điều khiển ấn mở cửa 84718010 85389019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
638 Máy chấm công bằng vân tay 84729060 91061000 DN khai tên hàng là máy chấm vân tay mà không khai chức năng chấm công để áp mã 84729060, thuế suất thuế NK 3%, mã HS 91061000 thuế suất 5%
639 Bo mạch điều khiển của máy kiểm tra kính 84733090 85371019 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84733090
640 Tấm bo mạch dữ liệu thông tin 84733090 85423900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
641 Tấm bo mạch phân phối thị tần 84733090 85423900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
642 Đá mài ruller 84748010 68042200 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy trộn đất đá, mã số 84748010
643 Lưới sàng Inox 84748010 73143900 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010
644 Bơm dầu bơm piston, sử dụng cho máy nhào trộn đất đá 84748010 84133090 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010
645 Mô tơ giảm tốc 055KW 84748010 85015119 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy, mã số 84748010
646 Mô tơ khuấy của máy phun bột 84749010 85012029 Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501
647 Bộ phận trục sứ của máy chế tạo kính cường lực, gia công nóng kính thủy tinh 84759010 69141000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
648 Máy đếm đồng xu dùng cho trò chơi 84768900 95049099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
649 Màng poly (ethylen terephthalat) không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m 84773000 39206210

39206290

Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%
650 Máy nối ván ép. Model: CIVCJ serial: 961001, hoạt động bằng điện. 84793010 84659410 DN khai sai mã số
651 Máy xếp kính, dùng để lưu trữ kính trong quy trình làm kính 84798939 84289090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
652 Túi cao su sử dụng trong máy thổi nhựa dùng để bơm hơi nâng khuôn đúc nhựa (Foaming Machine spare parts) hàng mới 100% 84779039 40169999 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
653 Máy gia công nhựa cứng 8477xxxx 8465xxxx Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
654 Máy uốn vòm dùng trong gia công cửa nhựa 84798110 84659410 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
655 Máy cắt hai đầu dùng trong gia công cửa nhôm 380V/50ZH, 4,5KW 84798110 84615010 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
656 Bể kẽm có kích thước 12m*1m*15m được làm bằng thép có dung tích trên 300 lít 84798110 73090099 Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
657 Máy trộn xoắn ốc dùng để trộn bột 84798210 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
658 Máy làm mát không khí bằng bay hơi nước, 84796000 85098090 Không mô tả đầy đủ tiêu chí trọng lượng, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
659 Máy ép dùng trong xử lý nước thải 84798210 84743910 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
660 Máy trộn gia vị 84798210 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
661 Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 84798210 84388091 Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp
662 Máy trộn nguyên liệu dùng trong dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc loại đặt cố định dùng điện 380 V tổng công suất 11 KW Kích thước (3000 mm x 550 mm x 800 mm) nặng 1000 Kg Hiệu YBL-10B-Mới 100% 84798210 84361010 Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp
663 Máy thái thịt 84798220 85098090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
664 Máy quét sàn hoạt động bằng điện 84798220 85098090 Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
665 Máy hút chân không, dùng hút không khí, model: GVEL-100B1C2, dùng điện 380v, 05HP 84798939 84141000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Máy bơm chân không
666 Giá đỡ kính, dùng trong quy trình làm kính (GLASS RACK) 84798939

84289090

83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
667 Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 84798210 84388091 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
668 Giá đỡ điều chỉnh trục chìm, bộ phận của dây chuyền mạ thép (tên tiếng Anh: sink roll Adjustment frame), hàng mới 100%. 84799030 83024999 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
669 Khuôn đúc thỏi kim loại 84801000 84542000 Không khai rõ mục đích sử dụng
670 Khuôn đồng đúc kim loại 84801000 84542000 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
671 Bộ giảm tốc cho băng chuyền nồi vào máy rửa nồi inox M/C(NV115) loại lớn, mới 100% 84804900 84834090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
672 Khuôn đúc bê tông bằng hợp kim nhôm-A-FORM SYSTEM, dùng trong xây dựng hoặc Aluminum formwork 84806000 76109099 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt-C/O mẫu E thấp hơn
673 Van thủy lực đảo chiều dùng cho máy nghiền than 84811019 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
674 Van an toàn hay van xả 84811019

84811021

84811022

84811091

84811099

84814010

84814090

Khai báo sai chủng loại với van giảm áp, mã số 848110
675 Đầu phun nước bằng đồng phi (6-12)mm, mới 100% 84812090 84819021 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
676 Van chặn an toàn, bằng inox 84813090

84814090

84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
677 Van vòi chậu rửa 84818077

84818099

84818050 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
678 Van điện từ code A600115 24V mới 100% 84811099 84814090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
679 Van đóng mở, hoạt động bằng lò xo, mở bằng lực khí nén 84812090 84818082 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
680 Van phân phối khí nén, hoạt động bằng điện, chất liệu nhôm 84812090 84818082 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
681 Bộ vòi sen (gồm: dây sen, bát sen, vòi kết hợp với van) bằng sắt 84818063 73249099 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
682 Vòi nước bằng đồng 84818091 84818050 Không khai báo vòi nước có chức năng nóng lạnh hay không, vì mặt hàng vòi nước có chức năng nóng lạnh là vòi có khoang pha trộn lưu chất
683 Van điện từ bằng nhựa 84818099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
684 Van nước điện từ của lò nướng công nghiệp bằng nhựa 84818099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
685 Vòi nước bằng inox dùng cho chậu rửa mặt có chức năng nóng lạnh 84818099 73249099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
686 Đầu vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van) 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
687 Lõi van, dạng cánh quạt, bộ phận của van khí nén 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
688 Tay cầm vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van) 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
689 Thân của valve đóng mở, bằng thép, bộ phận của van 84819090 84819023 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
690 Đế van 84819090 84819029 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
691 Bi dùng để chặn hơi bằng thép -209-0073 Steel ball – PN.70456800- Model MP2264B (phụ tùng thay thế của dụng cụ vặn vít hoạt động bằng khí nén, mới 100%) 84829100 73261900 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
692 Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung 84829900 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
693 Trục các đăng 84831027 87089970 Mặt hàng là trục truyền động trong xe ô tô khai báo vào mã số 84831027 để hưởng thuế suất thấp là 3%, tuy nhiên theo chú giải 1(1) Phần XVI, 1(e) Phần XVII, mặt hàng phân loại vào mã số 87089970, thuế NK ưu đãi 15%
694 Bạc đạn 84832090 84821000 Khai báo vào bộ phận của máy móc tại dòng hàng 84832090
695 Trục truyền động dùng cho máy ép thủy lực 84833090 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
696 Khớp nối trục các đăng dùng cho máy cán thép 84836000 84831090 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
697 Khớp nối trục cardan dùng cho động cơ giá cán thép 84836000 84831090 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
698 Bánh răng, hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và phụ tùng của chúng dùng cho xe máy 84834040 87141040 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
699 Khớp nối vòi phun 84836000 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
700 Đối trọng 1130 (Linh kiện động cơ diesel 84836000 84099979 DN khai sai mã số
701 Nhông tải xe máy dùng cho xe 2 bánh dung tích (100-125)cm3, mới 100% 84839094 87141040 Khai sai mã số hàng hóa
702 Thiết bị dẫn động cho van điện 8483 8501 Bản chất là động cơ điện (mã 8 số phụ thuộc theo công suất động cơ)
703 Đệm lót (thép) 84841000 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
704 Vòng đệm kim loại 84841000 73182200 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
705 Mô tơ hộp số dùng trong băng truyền, 1,5KW 200V, hàng mới 100% 85015229 85012029 DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn,
706 Tổ máy phát điện 85016220 85021220 Khai báo sai tên hàng thành máy phát điện mã số 85016220
707 Động cơ điện có gắn đèn chiếu sáng 85021100 94054060 Mặt hàng dễ nhầm lẫn
708 Cuộn dây Stato (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 74081900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
709 Nêm (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
710 Nhiệt điện trở (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 85168090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
711 Nút chuyển (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu) 85030090 85365099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
712 Máy biến áp, biến dòng với công suất định danh không quá 5KVA 85043111

85043121

85043122

85042111

85042119

Không Khai báo rõ đặc điểm nên dễ lẫn với máy biến áp, biến dòng dùng điện môi lỏng có công suất định danh không quá 5KVA, lẫn với các dòng hàng 85043111, 85043121, 85043122
713 Biến thể điện tử 30W, 220V, dùng cho bóng LED 85044019 85043199 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
714 Dây nguồn dùng cho đèn Ied 85044019

85444219

85444299 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
715 Trọn bộ bình ắc quy được đóng gói kín để lưu trữ dài hạn 85049049 85072098 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
716 Mặt hàng Pin mangan. 85068010 85061010 Khai sai mã số
717 Ắc quy a xít chì dùng cho xe đạp điện, điện 48V – 12AH, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 85072097

85072098

85072099

85072094

85072095

85072096

Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp (bản chất mặt hàng có điện áp danh định 6V hoặc 12V)
718 Tủ chứa bình điện 85078090 85389019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
719 Bình điện ắc quy khô 85078090 85072094

85072096

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
720 Robot hút bụi, lau nhà, hoạt động bằng pin điện 18V, c/s 37W, dung tích ngăn đựng rác 0,7 lít phần mềm tự động lập trình đường đi. 85086000 85081100 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.
721 Bình chứa (bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây) 85099090 39233090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
722 Lưỡi dao của máy xay trộn thực phẩm 85099090 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
723 Tấm phản quang 2FC-H5111-00 85129020 87141090 Mã số khai báo đưa về bộ phận của thiết bị chiếu sáng
724 Đèn pin 85131030 85131090 Khai báo không đầy đủ, sai bản chất mặt hàng (đèn pin cầm tay, đèn đeo đầu, đèn du lịch) nhưng áp mã số vào “đèn thợ mỏ”, “đèn thợ khai thác đá” có thuế suất 0%
725 Vật liệu chịu lửa 85142090 69029000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
726 Băng đai tải – bằng vật liệu dệt 85143090 59100000 Dùng trong dây chuyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090
727 Bình đun siêu tốc inox 85161011

85161019

85167910 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 85161011, 85161019
728 Bình nấu nước kiểu nằm 85161011

85161019

85167910 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
729 Nồi nấu canh bằng điện 85166010 85166090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
730 Ấm đun nước siêu tốc 85161011

85161019

85167910 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
731 Đèn hâm nóng có chức năng hâm nóng 85166090 85168030 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
732 Máy nướng bánh mỳ (toasters) 85167990 85167200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
733 Điện trở gia nhiệt (dùng để đun nước nóng) 85168090 85168030 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
734 Giỏ trụng mỳ của bếp nhúng 85169030 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
735 Bộ dụng cụ làm bánh crepe dùng cán bột 85169090 82100000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
736 Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động 85177021

85423100

85423200

85423300

85423900

39269099 Khai báo bộ phụ kiện để hưởng thuế suất thấp
737 Bộ micro không dây 85176210 85181019 Khai sai mã hàng hóa (nhóm 8517) theo hướng dẫn của TCHQ trước đây nhằm hưởng mức thuế suất thấp
738 Bộ dây kết nối mạng nội bộ 85177099 85442011 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
739 Dây tín hiệu của máy chiếu 85177099 85442011 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
740 Loa kéo di động, hoạt động bằng điện 85182190 85185090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
741 Thiết bị điều phối âm thanh loại bàn LK EF-1202-220V 85198990 85184090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
742 Thiết bị điều tiết âm lượng microphone LK M802-220V 85198990 85184090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
743 Thiết bị xử lý âm lượng kỹ thuật số CLEO 3-6-220V 85198990 85184090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
744 Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID – TGOST9H00W 85235929 48119099 Mặt hàng là tấm giấy hình chữ nhật kích cỡ (32 x 46)cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag (with RFID security tag) tên thương mại: paper of hangtag
745 Camera lùi dùng cho xe ô tô 85258039

85258059

85258040 Bản chất mặt hàng là loại camera thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, dữ liệu được truyền vào một đầu thu sau khi thu được hình ảnh. DN cố tình khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
746 Camera truyền hình 85258051

85258059

85258039

85258040 Khai báo sai chủng loại với camera quan sát mã số 85258050 và camera ghi hình ảnh mã số 85258039
747 Màn hình 85284200

85285200

85284910

85284920

85285910

85285920

Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp
748 Modul led phát quang full color (p6, p10, p20, p16) dùng để lắp ghép bảng chỉ báo, kích thước mỗi chiều không quá 38,4cm, hiệu chữ Trung Quốc 85285200 85285910 Khai báo sai đặc điểm, tính năng hoạt động của hàng hóa, lẫn với các mặt hàng không thể hoạt động độc lập nếu không kết nối với thiết bị xử lý dữ liệu tự động tại các dòng hàng 85285200
749 Màn hình Led 42″ 85285200 85285910 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
750 Máy chiếu 85286200 85286910 Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp
751 Màn hình 85284200

85285200

85284910

85284920

85285910

85285920

Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp
752 Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W. 85286990 85286910 Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp.
753 Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W. 85286990 85286910 Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp.
754 Bo nguồn 85299053 85299091 DN khai sai mã số
755 Bảng mạch điện tử đã lắp ráp dùng cho máy thu truyền hình 85299091 85299054 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp, mã số 85299091 có thuế suất nk ưu đãi 3%, mã số 85299054 có thuế suất nk ưu đãi 5%
756 Thiết bị điều phối âm thanh 16 cổng loại bàn 85299099 85184040 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
757 Tấm panel màn hình 85299091 85299094 Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng
758 Cổng rào chắn barie bằng kim loại 85309000 73089099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
759 Màn hình quảng cáo hoặc màn hình LCD 85312000 8528 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
760 Tủ điều khiển chữa cháy, bao gồm: Tấm mạch in hiển thị báo cháy; Tấm mạch in tám ngõ (SP8X) 85312000 85371019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
761 Điện trở máy hàn Arctroniv 426 85334000 85168090 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,
762 Mạch in phế liệu (phế liệu bavia thải có đồng được loại ra từ quá trình sản xuất, tỷ lệ tạp chất trong mỗi lô hàng không quá 5% khối lượng) 85340090 39159000 Mặt hàng là Phế liệu, mảnh vụn của plastic, được thải ra từ quá trình sản xuất mạch in, có thành phần chủ yếu là polyester, phenoxy resin và một lượng nhỏ đồng (nhỏ hơn 5% tính theo trọng lượng)
763 Thiết bị đóng ngắt mạch điện 85352110

85352190

85352910

85352990

85353011

85353019

85353020

85353090

Dễ lẫn với mặt hàng Bộ ngắt mạch điện tự động nhóm 853521, 853529
764 Bộ chuyển đổi điện (hàng dự phòng cho tuốc bin, máy phát và van) 85365059 85043199 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
765 Nút bấm phòng nổ ký hiệu BZA1-5/36-2 của máng cào SGB420/30A dùng trong mỏ hầm lò, điện áp định mức: 36V, dòng điện định mức 5A, Hàng mới 100% do TQSX 85365051

85365033

85365099 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
766 Hộp đấu nối dây điện, dòng diện dưới 1A 85369012 85369022 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
767 Kẹp cực đấu nối chống sét van 24kV và thanh đồng 85369019 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
768 Kẹp cực đấu nối mối nối đồng và thanh đồng 85369019 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
769 Kẹp đỡ thanh đồng 85369019 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
770 Mối nối đồng 85369019 74071040 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
771 Bộ định giờ (linh kiện cho lò nướng đối lưu Roller Grill) 85371013 91070000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
772 Đèn chiếu sâu 85392291

85392292

85392293

85392299

94054020 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
773 Bóng đèn LED sợi quang 85392299 85395000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng là bóng đèn bên trong có những sợi led nhìn giống sợi dây tóc của bóng đèn dây tóc.
774 Đèn tín hiệu (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu) 85392949 94054099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
775 Đèn tiết kiệm năng lượng 85393190 94051099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
776 Bóng đèn halogen, không có sợi đốt, để phát sáng cho camera dùng trong máy kiểm tra chai rỗng 85393200 90066900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
777 Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc 85393990 85393910 Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng
778 Đèn LED 85395000 9405 Doanh nghiệp cố tình khai báo sai lệch tên hàng hóa, áp và mã số có thuế suất thấp

Thực tế hàng hóa NK là Bộ đèn LED có cấu tạo gồm khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED), móc treo, dùng để treo trần nhà, treo tường

779 Hệ thống điều khiển từ xa 85437020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
780 Vang cơ, vang số 85437090 85189090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
781 Dây điện bằng đồng, 1 lõi, có bọc cách điện PVC, điện áp 400V, chưa gắn đầu nối 85441190 85441120 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
782 Cáp điện tàu thủy đã gắn đầu nối, cáp điện bằng nhựa plastic, dùng cho điện áp 0,6 đến 1KV 85444213

85444219

85444297

85444298

85444299

Khai báo sai chủng loại với Cáp dùng cho Viễn thông
783 Dây cáp điện dùng cho sạc pin điện thoại di động, đã gắn đầu nối dài (1-1,2)cm, đường kính dây 03 mm, điện áp 220V, hiệu Yoobao, mới 100% 85444299 85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
784 Dây dẫn dùng cho cặp nhiệt điện (Thermocouple), chưa lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80 V 85444913 85444929 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp
785 Đầu nối nguồn led dây, hiệu OSRAM 85444299 85369099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
786 Công tắc kiểm soát áp suất dùng trong máy ép thủy lực 85362019 85365099

85364990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
787 Bộ ngắt mạch tự động, loại hộp đúc 85362019 85362011

85362012

85362013

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (trên 1000A)
788 Cầu chì điện dùng cho hệ thống tàu lượn 85365099 85361092

85361099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
789 Bộ công tắc điều chỉnh độ sáng của bóng đèn 85365099 85365061 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
790 Công tắc điện 85365099 85365069 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
791 Ổ c¾m 6gate-10A 6A 85365099 85366992 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
792 Nút công tắc 85365099 85389019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
793 Vỏ công tắc bằng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước (2×75)cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 85365099 39269099 Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn
794 Bảng điều khiển loại khác 85371012 85371019 Khai báo sai chủng loại hàng hóa với bảng điều khiển trang bị bộ lập trình mã số 85371012
795 Bảng điều khiển điện tử dùng trong truyền động, hoạt động bằng điện 85371012 85371019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
796 Tủ điện 85371019 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
797 Tủ máy chuyên dụng 85371019 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
798 Tủ điều khiển 85371020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
799 Tủ máy âm ly 85371020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
800 Tủ máy 220V 85371020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
801 Hộp điều khiển dùng cho máy công cụ (máy phay, bào, mài…) điện áp dưới 1000v 85371092 85371099 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,
802 Giá treo máy chiếu cố định 85371099 83025000 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
803 Bảng điều khiển cho cần cẩu XCMG hiệu Hirchaman 85381029 85371019 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 85381029
804 Bóng đèn phóng phát sáng LED 85414010 85395000 Khai báo sai tên hàng với đi ốt phát sáng mã số 85414010
805 Bảng mạch đã hàn các đi ốt 85414010 94059950

94059990

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
806 CARD BCONDBE REGOLATION FOR, Card điều khiển motor, mạch điện tử tích hợp, phụ tùng thay thế máy cán thép, nhà máy thép Pomina. Hàng mới 100% 85423100 85371090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
807 Bộ điều khiển tăng áp nhiên liệu 85437090 85118020 Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng
808 Đèn chống côn trùng 85437090 94054099 DN khai sai mã số
809 Bo mạch điều khiển- linh kiện, phụ tùng máy dệt 85423900 85371019 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
810 Cáp tín hiệu HDMI, VGA 85444229 85444299 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
811 Cáp (bộ phận của máy in gạch) code 3816TF3310 mới 100% 85444941 85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
812 Cáp dẫn tín hiệu của máy in code 3816TF3305 mới 100% 85444941 85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
813 Cáp cho hộp điều khiển đầu in Cáp kết nối dùng cho máy in gạch code A800763 mới 100% 85444941 85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
814 cáp nguồn 12V code A800147 bộ phận của máy in gạch mới 100% 85444941 85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
815 Cáp nguồn 24V code A800148 bộ phận của máy in gạch mới 100% 85444941 85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
816 Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 20mm 85461000 70195100 Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%
817 Vật cách điện, dùng cho đầu nối máy biến áp 85462010 85462090 Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp
818 Sứ đỡ cách điện 22kV 85469000 85462010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
819 Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa 85472000 39269099

39269099

3920

3921

Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bằng nhựa
820 Phụ kiện cách điện bằng plastic (Yeonho 100 mm 20 pin) 85472000 85389012

85389020

DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
821 Ống cách điện bằng plastic 85479090 391732

391739

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
822 Xe ô tô con 87032445

87032451

87034067

87034077

87036067

87036077

87032449

87032459

87034068

87034087

87036068

87036087

Khai báo sai bản chất mặt hàng thành loại “bốn bánh chủ động” để hưởng thuế suất thấp
823 Xe kéo đẩy máy bay 87059090 87019190

87019290

87019390

87019490

87019590

Bản chất mặt hàng là xe kéo, DN khai là xe chuyên dụng để hưởng thuế suất thấp
824 Xe chuyên dụng vận chuyển suất ăn phục vụ trong sân bay 87059090 87042259 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
825 Hộp số cho ô tô tải 87084013 98457400 Không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương trước
826 Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Dây ga 2m – 3m, Dây truyền số, Dây tắt máy 87084099 87089980 DN khai sai mã số
827 Đùm cầu (cầu chủ động) đã lắp ráp hoàn chỉnh 87085013 87085027 Bản chất mặt hàng là cầu đã lắp ráp hoàn chỉnh nhưng DN khai báo vào mã số mặt hàng chưa lắp ráp hoàn chỉnh để hưởng thuế suất thấp hơn
828 Thanh sắt đầu tựa ghế xe hơi (14*114*324)cm (dùng cho xe tải nhỏ) JD 87089999 94019039 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
829 Xe vận chuyển dùng trong sân gôn 87091900 87041031 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
830 Xe mô tô địa hình 04 bánh lốp đi trên bờ bãi biển 87112011

87112091

87113011

87113019

DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng (dung tích xi lanh) để hưởng thuế suất thấp
831 Xe máy dạng CKD, dung tích xi lanh 49cc 87141010

87141020

87141090

87111019 Danh nghiệp khai vào các mã linh kiện, phụ kiện xe máy để được hưởng mức thuế suất thấp hơn (từ 75% xuống còn 32-35%)
832 Xe đạp đua Xe đạp, Xe đạp trẻ em 87120010 87120020

87120030

87120090

Khai báo chung là xe đạp hoặc xe đạp đua và áp mã HS vào nhóm xe đạp đua có thuế suất thuế NK 5% nhưng không khai đầy đủ các thông số kỹ thuật của xe đạp đua theo công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
833 Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu 89079090 40169500 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (phao nổi)
834 Tấm hướng ánh sáng 90019090 85299091 DN khai sai mã số
835 Gương cầu lời bằng sắt mạ có phản quang dùng trong giao thông đường bộ 90029090 83063091 Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số
836 Máy chiếu projector; máy chiếu có công suất màn chiếu từ 300 inch trở lên 90085010 85286910

85286200

Khai báo sai chủng loại (không Khai báo rõ model hoặc Khai báo sai công suất màn chiếu), lẫn với dòng hàng 90085010
837 Tấm tinh thể lỏng trong bộ phận hiển thị hình ảnh 90139050 85299091 DN khai sai mã số
838 Vỏ mặt sau màn hình 90139050 85299091 DN khai sai mã số
839 Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng 90184900 48119099 Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu
840 Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng 90184900 48195000 Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ
841 Đĩa petri tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm 90189090 39269039 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
842 Máy xông hơi khô 90191090 85162900 Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa là “thiết bị trị liệu”
843 Máy rửa mặt 90191010 85098090 DN khai tên hàng là máy rửa mặt nhưng lại áp mã của máy xoa bóp để hưởng thuế suất thuế NK 0%
844 Thiết bị massage được tích hợp thêm một số chức năng như làm nóng, làm mát 90191010

90191090

94017100

94018000

94049090

DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
845 Bảng mạch điều khiển tín hiệu vào của thiết bị phát hiện rò rỉ khí 90261030 85371019 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 90261030
846 Dụng cụ đo lưu lượng nước không hoạt động bằng điện 90262040 90261040 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
847 Thiết bị cân chỉnh đĩa phanh ô tô dùng trong gara ô tô 90311010 84581910

84589910

Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
848 Bàn xoay để kiểm tra nệm hoạt động bằng khí nén – LIFT AND ROTATE INSPECTION TABLE, mới 100% 90312020 94032090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
849 Van điều chỉnh lưu lượng gió 90328939 84818099 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa
850 Cảm biến siêu âm 90328939 85129020 Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng
851 Ghế các loại đồng bộ tháo rời 94011000

94012010

94012090

94013000

94014000

Khai sai bản chất hàng hóa, là bộ phận, phụ tùng nhưng bản chất là đồng bộ hoặc đã mang đặc trưng cơ bản của sản phẩm nguyên chiếc
852 Đồng hồ hẹn giờ hoạt động bằng pin 91059190 91059990 DN khai sai mã số
853 Tủ đầu giường 94029010

94029020

94029090

94032090

94035000

94036090

94037090

94038990

Bản chất mặt hàng là tủ đầu giường DN khai là đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y để hưởng thuế suất thấp,
854 Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép 94032090 94031000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
855 Bàn tròn có khung bằng nhôm 94032090 94031000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
856 Bàn mặt gương khung bằng sắt 94032090 94038990 DN khai sai mã số
857 Bóng đèn rọi xe máy sử dụng đèn led 6-10W, 24V 94054040 85122091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
858 Bóng đèn xe máy 94054091 85122091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
859 Phụ kiện thanh nẹp bằng kim loại cho led dây 94054099 94059990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
860 Máng đèn dùng cho bộ đèn led, không bao gồm bộ điện và bóng 94054099 94059290 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
861 Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led 94059290 39173299 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
862 Kho lạnh (không có chức năng làm đá) 94069040

94069090

84185099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
863 Trò chơi “LIFE IS A HIGHWAY” – hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á 95069910

95069920

95069930

95069990

95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
864 Trò chơi “Foam Play Structure (Gunge)” – hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910

95069920

95069930

95069990

95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
865 Trò chơi “Cuckoo-Ka-Choo- -Choo” – hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910

95069920

95069930

95069990

95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
866 Trò chơi “Monstars of rock” – hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910

95069920

95069930

95069990

95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
867 Trò chơi Chuồng Ngựa “Camaby” – hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á 95069910

95069920

95069930

95069990

95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
868 Súng săn ngắn nòng 93032090 93032010 Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp
869 Súng trường săn 93033090 93033010 Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp
870 Tủ đầu giường bằng nhựa, có bánh lăn model BT159 94029090 94037090 Khai không đúng tên hàng, sai mã số hàng hóa nhằm hướng mức thuế suất thấp
871 Ghế kim loại có đệm bọc vải chống cháy 94031000 94017100 DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
872 Tủ máy bằng sắt 94032090 85381019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
873 Khung giường bằng sắt 94032090 94039090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
874 Bồn tắm bằng nhựa 94037090 39221011

39221019

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
875 Nệm ghế sofa có vỏ bọc bằng da 94049090 94042990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
876 Đèn chùm chiếu sáng 94052090 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp
877 Đèn LED chiếu sáng 94052090 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp
878 Đèn tường chiếu sáng 94052090 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp
879 Đèn led 94054099 94054060

94051099

Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp
880 Chao đèn bằng thủy tinh dạng hình cầu 94059190 94059140 Khai sai hình dạng để hưởng mức thuế suất chênh lệch
881 Chụp đèn 94059290 94059920 Doanh nghiệp khai chất liệu bằng nhựa để hưởng thuế suất thấp
882 Đồ lắp ráp trẻ em bằng nhựa 95030040 95030091 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
883 Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa 95069990 39221019 Khai sai mã số nhằm hường thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn
884 Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại 96151900 70099200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
885 Lọ xịt nước rửa tay 96161010 34013000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
886 Bông tẩy trang 96162000 56012100 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
887 Động cơ diesel, dung tích xi lanh không quá 2000 cc 98120010 84082021 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là “công suất trên 60 KW” để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
888 Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 2000 cc nhưng không quá 3500 cc 98120010 84082022 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là “công suất trên 60 KW” để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
889 Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 3500 cc 98120010 84082023 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là “công suất trên 60 KW” để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
890 Khung đèn và các bộ phận khác của đèn 98160000 94059950

94059990

Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (dùng cho đèn thợ mỏ hoặc thợ Khai bảo thác đá) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
891 Khoan các loại 98172000 84672100 Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (đề phòng cháy nổ, sử dụng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp
892 Các loại biến áp thích ứng 98173010 85043311

85043414

85043411

85043422

Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kV trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
893 Các loại biến áp khác 98173090 85043319

85043413

85043416

85043424

Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kv trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
894 Ốc vít 98181310 73181510

73181590

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống rỉ, đường kính dưới 14 mm)
895 Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép 98181500 73229000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
896 Các sản phẩm đúc khác, bằng sắt hoặc thép, trừ loại bằng gang không dẻo 98181600 73259990 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)
897 Cơ cấu đóng cửa tự động 98181700 83026000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
898 Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10kW và thiết bị sản xuất đá vảy 98182300 84186990 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
899 Van an toàn hay van xả 98182690 84814090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
900 Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn 98182700 84822000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
901 Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác 98182800 84831090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
902 Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, (trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn) 98182900 84834090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
903 Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại 98183000 84841000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
904 Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 KVA nhưng không quá 10000 KVA 98183100 85022030 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
905 Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1000V 98183200 85389011 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)
906 Động cơ diesel, dùng cho xe thuộc phân nhóm 870110 98120010

98120090

84082010

84082093

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là “công suất trên 60 KW” để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
907 Các sản phẩm bằng cao su xốp 98181110

98181190

40169953

40169959

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
908 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng hình chữ U hoặc chữ I, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên 98181211

98181219

98181299

72163110

72163190

72163290

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
909 Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít heo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự 98181310

98181390

73181510

73181590

73182400

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
910 Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép 98181410

98181490

73201090

73202090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
911 Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ khác thuộc nhóm 8407 hoặc 8408, (trừ: loạing cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429, 8430; loại dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701, 8711 và xe khác thuộc chương 87; loại dùng cho động cơ của tàu thuyền thuộc chương 89) 98181910

98181920

98181930

98181940

98181950

98181960

98181970

98181990

84099971

84099972

84099973

84099974

84099975

84099976

84099977

84099979

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
912 Bơm chất lỏng, không lắp dụng cụ đo lường: 98182010

98182029

98182029

98182031

98182039

98182090

84132010

84133051

84133052

84133090

84137011

84137019

84139130

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
913 Quạt khác có công suất trên 125kW, (trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái), có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: 98182110

98182121

98182129

84145950

84145991

84145999

Khai bảo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
914 Máy điều hòa không khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray: 98182211

98182219

98182220

84158121

84158129

84158229

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
915 Bộ phận trao đổi nhiệt, trừ tháp làm mát 98182410

98182490

84195091

84195092

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
916 Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa 98213014

98213015

98213025

98213026

98213035

98213036

87041034

87041035

87042329

87042366

87042369

87043269

87043286

87043289

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98
917 Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa 98213014

98213015

98213025

98213026

98213035

98213036

87041034

87041035

87042329

87042366

87042369

87043269

87043286

87043289

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98
918 Chổi than 98183300 85452000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
919 Xe thiết kế chở tiền 98230000 87059090 Các loại xe có thiết kế không dùng chở tiền được Khai báo là xe thiết kế chở tiền để hưởng thuế suất thấp chương 98
920 Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6 98260000 59021091 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
921 Dây đồng có đường kính dưới 6mm hoặc trên 8mm 98300000 74081110 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6mm nhưng không quá 8mm) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
922 Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) 98321000 87042129

87042229

87042251

87042259

87042329

Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
923 Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện 98329000 87043129

87043229

87043248

87043249

87043269

Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
924 Đồ nội thất bằng gỗ 98330000 94036090 Khai báo sai mục đích sử dụng (Bộ quầy tủ để làm thủ tục tại sân bay, nhà ga) để hưởng thuế suất thấp của chương 98
925 Bàn phím làm bằng cao su 98341100 40169999 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ c, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất chương 98
926 Thiếc hàn dạng thanh 98341300 80030010 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (không chì, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
927 Môtơ rung cho điện thoại 98341500 85011049 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính <30mm, công suất <05W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
928 Mô tơ, công suất không quá 5W 98341600 85011029 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất >5W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
929 Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông 98341700 85043193

85043199

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất danh định nhỏ hơn 0,1 KVA; Dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
930 Pin lithium (dày >7mm, dài >100mm, rộng >100mm) 98341800 85065000 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dày <7mm, dài <100mm, rộng <100mm), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin
931 Màn hiển thị tinh thể có kích thước >=5 inch 98341900 85177032 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (kích thước >5inch), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin
932 Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại 98342000 85369093 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
933 Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử 98342100 85361012

85361092

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
934 Cầu chì bằng sứ loại RL5- 1140V-660VAC 98342100 85361012

85361092

Không khai báo công dụng (nhóm hàng hóa phân loại theo mục đích sử dụng), điện áp (nhóm mặt hàng chỉ phân loại cho điện áp không quá 1000V), giới hạn dòng điện (loại dòng điện danh định không quá 16A hoặc loại dòng điện danh định > 16A); giữa mã đang áp và mã khác có sự chênh lệch về thuế suất
935 Rơ le 98342200 85364191

85364199

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm, chủng loại hàng hóa (bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)
936 Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình 98342300 85366923

85366924

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)
937 Đầu nối cáp 98342400 85369099 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp hơn tại chương 98
938 Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm 98342500 85444294 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
939 Cáp nối truyền dữ liệu 98342600 85444298 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
940 Các loại cáp khác 98342700 85444929 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (dùng cho máy thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
941 Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm 98391000 72139190 Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011
942 Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loại khác 98392000 72139990 Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011
943 Vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su 98080010

98080090

59039010

59039090

Khai báo sai mục đích sử dụng (Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ THUẾ NHẬP KHẨU BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT Mã HS Tên hàng hóa Xuất xứ Quyết định
1 72104111 Sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) Trung Hoa (không bao gồm Hồng Kông), Hàn Quốc Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017; số 2754/QĐ-BCT ngày 20/7/2017; số 539/QĐ-BCT ngày 09/2/2018
72104112
72104119
72104911
72104912
72104913
72104919
72105000
72106111
72106112
72106119
72106911
72106912
72106919
72109010
72109090
72123011
72123012
72123013
72123014
72123019
72123090
72125013
72125014
72125019
72125023
72125024
72125029
72125093
72125094
72125099
72126011
72126012
72126019
72126091
72126099
72259290
72269911
72269991
2 72163311 Thép chữ H hợp kim hoặc không hợp kim có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là “Dầm thép H”, “Dầm thép W” hoặc thép dầm cánh rộng. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (không bao gồm Hồng Kông) Quyết định số 3283/QĐ-BCT ngày 21/8/2017; số 3299/QĐ-BCT ngày 24/8/2017; số 527/QĐ-BCT ngày 09/02/2018
72163319
72163390
72287010
72287090
3 72193200 Thép không gỉ cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3.5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt của thép không gỉ. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm. Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa Cộng hòa, Indonesia, Malaysia, Lãnh thổ Đài Loan Quyết định số 7896/QĐ-BCT ngày 05/9/2014
72193300
72193400
72193500
72199000
72202010
72202090
72209010
72209090
  1. Thuế chống bán phá giá
  2. Thuế tự vệ
STT Mã HS Tên hàng hóa Quyết định
1 29224220 Bột ngọt (còn được gọi là mỳ chính) Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10/3/2016
2 31051020 Sản phẩm phân bón DAP, MAP Quyết định số 686/QĐ-BCT ngày 02/03/2018
31051090
31052000
31053000
31054000
31055100
31055900
31059000
3 72071100 Phôi thép hợp kim và không hợp kim;

Thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh. (Lưu ý: mã 9811.00.00 chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là 7224.90.00, 7227.90.00, 7228.30.10 và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiết đến các mã HS gốc còn lại)

Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18/7/2016; số 538/QĐ-BCT ngày 09/2/2018; số 4086/QĐ-BCT ngày 30/10/2018
72071900
72072029
72072099
72249000
72131010
72131090
72139120
72142031
72142041
72279000
72283010
98110010
4 72107011 Tên khoa học: Prepainted Aluminium-Zinc alloy coated steel sheet and strip (Thép mạ hợp kim nhôm-kẽm phủ sơn dạng cuộn và băng), Prepainted Galvanized steel sheet and strip (Thép mạ kẽm phủ sơn dạng cuộn và băng), Prepainted cold rolled steel sheet and strip (Thép cán nguội phủ sơn dạng cuộn và băng

Tên thông thường: Tôn màu hay còn gọi là tôn mạ màu

Quyết định số 1931/QĐ-BCT ngày 31/5/2017 và số 533/QĐ-BCT ngày 09/02/2018
72107019
72107091
72107099
72124011
72124012
72124019
72124091
72124092
72124099
72259990
72269919
72269999

 

BIỂU THUẾ XNK 2022 FILE EXCEL, SONG NGỮ MỚI CẬP NHẬT MỚI NHẤT giảm thuế GTGT 8%

 

1. KHOÁ HỌC CÁCH TRA MÃ HS CODE VÀ CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG
https://diendan.camnangxnk-logistics.net/threads/khoa-hoc-cach-tra-ma-hs-code-va-chinh-sach-mat-hang.1678/

2. Khóa học xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam bởi đội ngũ giáo viên đầy kinh nghiệm

Học 1 khóa tại TRUNG TÂM LOGISTICS XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC TẾ (VINA LOGISTICS) (https://camnangxnk-logistics.net/) ĐT/ZALO: 0978392436

sẽ giúp DN giảm thiểu nhiều rủi ro trong XNK, LOGISTICS và được chia sẻ nhiều kinh nghiệm thực tế 

CHUYÊN LÀM TẤT CẢ CÁC DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC TẾ

Đăng ký hóa học qua Đt/zalo: 0978392436 hoặc email: trungtamxnkquocte@gmail.com hoặc trực tiếp trên web 

https://zalo.me/g/gvtipc438

https://www.khoahocxuatnhapkhau.vn/

https://vinalogistics.edu.vn/

https://diendan.camnangxnk-logistics.net/threads/n%C6%A1i-%C4%91%C3%A0o-t%E1%BA%A1o-ngh%E1%BB%80-xu%E1%BA%A4t-nh%E1%BA%ACp-kh%E1%BA%A8u-th%E1%BB%B0c-t%E1%BA%BE-s%E1%BB%91-1-vi%E1%BB%87t-nam.1379/

Xem nội dung và lịch học https://camnangxnk-logistics.net/khai-giang-khoa-xnk-logistics-thuc-te/

https://g.page/r/CUTnYGWABM9VEB0/review

0978392436