Generalized System of Preferences
1. Phân biệt EVFTA vs REX (TCNXX) và C/O form A.
- EVFTA – Hiệp định ưu đãi song phương giữa EU và Việt Nam.
- REX – C/O form A – Ưu đãi đơn phương của EU dành cho Việt Nam khi xuất hàng qua Châu Âu.
Lưu ý: REX thay thế cho C/O form A.
2. Cơ quan quản lí:
- EVFTA – Bộ công thương (Phòng quản lí Xuất Nhập Khẩu).
- REX – C/O form A – VCCI (Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam).
3. Thời hạn hiệu lực và sử dụng.
- EVFTA – Chính thức có hiệu lực từ ngày 1/8/2020.
- C/O form A – Được gia hạn cấp đến hết ngày 31/12/2020, đối với những doanh nghiệp chưa xin được mã REX, sau thời gian trên sẽ không cấp C/O form A.
- REX – Khi mã REX của doanh nghiệp được VCCI cấp có hiệu lực trên hệ thống EU, sẽ hết hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày EVFTA có hiệu lực.
4. Xin cấp C/O.
- EVFTA – Mẫu sẽ được phòng quản lí XNK ( BCT) phát hành, tuy nhiên đến nay vẫn chưa lưu hành.
- REX – Mẫu do doanh nghiệp tự thiết kế và công bố.
Lưu ý: Trong 2 năm kể từ ngày EVFTA có hiệu lực, doanh nghiệp được chọn 1 trong 2 mẫu CNXX ( hoặc EVFTA hoặc REX), tùy vào thuế suất mà DN thấy phù hợp.
XEM https://diendan.camnangxnk-logistics.net/forums/rex.80/
Bằng tiếng Anh:
The exporter … (1) of the products covered by this document declares that, except where otherwise clearly indicated, these products are of . . . (2) preferential origin according to rules of origin of the Generalized System of Preferences of the European Union and that the origin criterion met is … … (3).
Ghi chú:
(1) “Mã số REX” (có thể thêm tên công ty bằng tiếng Anh)
(2) “Vietnam”
(3) Tiêu chí xuất xứ:
– Sản phẩm có xuất xứ thuần túy: thể hiện “P” hoặc
– Sản phẩm có xuất xứ không thuần túy: thể hiện “W”… (4 số đầu của mã HS) ví dụ: “W”9618
Ví dụ:
“The exporter VNREX12345678VCCI02L01 of the products covered by this document declares that, except where
otherwise clearly indicated, these products are of Vietnam preferential origin according to rules of origin of the Generalized System of
Preferences of the European Union and that the origin criterion met is “W”9618.
*Trường hợp sử dụng nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất đáp ứng quy tắc cộng gộp, doanh nghiệp bổ sung thêm nội dung:
(a) Cộng gộp song phương: ‘EU cumulation’
(b) Cộng gộp với Norway, Switzerland or Turkey: ‘Norway cumulation’, ‘Switzerland cumulation’,
‘Turkey cumulation’
(c) Cộng gộp khu vực: ‘regional cumulation’
(d) Cộng gộp mở rộng: ‘extended cumulation with country x’
*Trường hợp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phát hành sau thời điểm xuất khẩu, doanh nghiệp bổ sung thêm nội dung: ‘retrospective statement’.
Bài viết liên quan
4117, 4370/TCHQ-GSQL Vv dùng bản scan chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Việt Nam, Israel ký Hiệp định thương mại tự do VIFTA
Hướng dẫn nộp phí C/O
C/O chỉ cần scan gửi qua hệ thống cho cơ quan Hải quan
3790/TCHQ/GSQL, 500/TB-XNK Về việc khai báo, nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AK và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VK ĐIỆN TỬ.
2541/TCHQ-GSQL 26/05/2023 danh sách mẫu chữ ký C/O form JV VJEPA của Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản