Khai báo mã HS đủ 8 số, khai chương 98 vào ô ”mô tả hàng hóa”, Khi nào áp mã HS vào chương 98 trong biểu thuế XNK?

  1. Công ty chúng tôi chuyên về nhập khẩu các loại màng nhựa: OPP, CPP, PET, MÀNG NHÔM.. từ các nước Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc,…Hôm nay có một vấn đề xin trình bày mong Tổng cục Hải quan giải đáp thắc mắc này: Hải quan Việt nam là một thành viên của Tổ chức Hải quan Thế giới và là thành viên của Cộng đồng các quốc gia ASEAN nhưng chúng tôi có tìm hiểu thì Trên hệ thống Hải quan Quốc tế HS code chỉ biểu thị 6 số (không thể nhập được HS code 8 số), Form E trong CO của Trung Quốc cũng chỉ biểu thị 6 số, hơn nữa là khi khai báo Hải quan thì Hải quan Việt Nam yêu cầu HS code phải có đủ 8 số mới có thể khai báo được (trên CO hàng chúng tôi nhập về đôi lúc chỉ thể hiện 6 số). Chúng tôi muốn xác nhận rõ về việc: có thể khai báo HS code 6 số như ở các nước khác không? hay là tất cả cả loại hàng hóa khi nhập về Việt Nam và thực hiện khai báo thì HS code bắt buộc phải nhập đủ 8 số mới hợp lệ ạ?

2. Nội dung trả lời:

Căn cứ Phụ lục I Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục Hải quan điện tử và chế độ quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ 05/06/2018 thì:

Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu:

Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa đối với chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”

(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.

(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”.

Do đó, hàng hóa khi nhập khẩu về Việt Nam và thực hiện khai báo hải quan phải nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam (8 số đối với hàng hóa nhập khẩu)

3. Áp dụng mã HS chương 98 như thế nào

Chúng tôi là công ty thương mại, nhập khẩu lô hàng là linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc: 1. Heavy Duty Sand Shoe – Low profile: Đế chân chống, dùng cho xe sơ mi rơ-mooc, chất liệu bằng thép, kiểu thấp, hàng mới 100%, xuất xứ: Mỹ. 2. 3/8 Dia x 2.1/2 Lg. roll pin: Chốt chân chống, dùng cho xe sơ mi rơ-mooc, chất liệu bằng thép, đường kính 3/8×2.1, hàng mới 100%, xuất xứ: Mỹ. 1. Trong trường hợp này, khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu, chúng tôi có cần xác định mã HS theo chương 98 (Bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc)? 2. Chúng tôi xác định mã HS theo chương 72 (Sắt và thép) thì có phù hợp với quy định hay không?

– Căn cứ điểm khoản 3 mục II, phụ lục II Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ ửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định:

“…3. Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng.

3.1. Cách thức phân loại:

Các mặt hàng, nhóm mặt hàng có tên tại khoản 1 mục I Chương 98 khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai theo mã hàng 08 chữ số ghi tại 97 Chương thuộc Mục I Phụ lục II và ghi chú mã hàng 08 chữ số ghi tại Mục II Chương 98 vào bên cạnh.

3.2. Điều kiện, thủ tục để áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98:

a) ……

– Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại mục II Chương 98 cho các nhóm hàng từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.23 và nhóm 98.34, 98.40, 98.42, 98.44, 98.49 phải đáp ứng các điều kiện, thủ tục và thực hiện báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 3.2 mục I Chương 98 (trừ nhóm 98.20, nhóm 98.21 và 98.23 không phải thực hiện báo cáo). Trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3.2 mục I Chương 98 thì phải áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II.

….

b.11) Hàng hóa nhập khẩu là Bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc thuộc nhóm 98.44:

b.11.1) Điều kiện áp dụng:

– Hàng hóa là linh kiện nhập khẩu theo hình thức bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc thuộc nhóm 98.44.

– Linh kiện phải do các doanh nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định trực tiếp nhập khẩu để sản xuất, ủy quyền nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu hoặc nhập khẩu kinh doanh. Trường hợp ủy thác nhập khẩu thì phải có hợp đồng ủy thác, trường hợp nhập khẩu kinh doanh thì phải có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có đủ điều kiện lắp ráp xe ô tô theo quy định khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.

b.11.2) Thủ tục nhập khẩu:

– Người khai hải quan phải thực hiện Thông báo Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu áp dụng mức thuế suất ưu đãi riêng tại nhóm 98.44 theo theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP trong nội dung Thông báo thay cụm từ “miễn thuế” bằng cụm từ “áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44”.

– Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại nhóm 98.44 phải thực hiện việc báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44.

– Thời hạn báo cáo, kiểm tra tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa thực hiện theo quy định pháp luật quản lý thuế và hải quan đối với trường hợp được miễn thuế, trong đó nội dung báo cáo thay cụm từ “miễn thuế” bằng cụm từ “áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44”.

– Trường hợp sử dụng sai mục đích thì các mặt hàng thuộc nhóm 98.44 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.”

Căn cứ quy định trên, Công ty nhập khẩu trường hợp linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc:

– Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại điểm b.11 dẫn trên thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98. Khi khi làm thủ tục hải quan, Công ty kê khai theo mã hàng 08 chữ số ghi tại 97 Chương thuộc Mục I Phụ lục II và ghi chú mã hàng 08 chữ số ghi tại Mục II Chương 98 vào bên cạnh.

    – Trường hợp không đáp quy định tại điểm b.11 dẫn trên thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II Nghị định 125/2017/ NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ. Đối với mặt hàng nhập khẩu là linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc, Công ty tham khảo và xác định mã HS thuộc phân nhóm 8716 Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng”.

Lưu ý:

          – Căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế nhập khẩu trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Cục Kiểm định Hải quan xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa xuất khẩu đó.

          – Để xác định chính xác mã số HS, trước khi làm thủ tục hải quan, công ty có thể đề nghị xác định trước theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

4. Khi nào áp mã HS vào chương 98 trong biểu thuế XNK?

DN Được lựa chọn áp mức thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt nếu đủ điều kiện

Các nhóm hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế NK ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất NK ưu đãi đặc biệt thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt tại Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế NK ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế NK ưu đãi.

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế XK, Biểu thuế NK ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế NK ngoài hạn ngạch thuế quan đã được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ thì các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế NK ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế NK riêng quy định tại các Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế NK ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế NK ưu đãi.

Theo quy định tại điểm a khoản 3.2 mục I Chương 98 thì việc áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi riêng cho các nhóm mặt hàng thuộc nhóm 98.01, 98.04, 98.08, 98.10, 98.11, 98.12, 98.16, 98.25, đến 98.30, đến 98.32, 98.33, 98.35 đến 98.39, 98.41, 98.45, 98.46, 98.47, 98.48, 98.50 phải theo đúng mô tả hàng hóa quy định tại danh mục biểu thuế NK ghi tại mục II Chương 98 và chú giải nhóm quy định tại khoản 2 mục I Chương 98, không áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi quy định cho mặt hàng, nhóm hàng đó tại 97 Chương thuộc mục I phụ lục II.

Hải quan Quảng Ninh thắc mắc, các nhóm mặt hàng thuộc nhóm 98.01, 98.04, 98.08, 98.10, 98.11, 98.12, 98.16, 98.25, đến 98.30, đến 98.32, 98.33, 98.35 đến 98.39, 98.41, 98.45, 98.46, 98.47, 98.48, 98.50 thì DN có được lựa chọn áp dụng mức thuế NK quy định tại Chương 98 hoặc áp dụng mức thuế NK quy định tại 97 Chương thuộc mục I phụ lục II.

Trả lời thắc mắc này, Tổng cục Hải quan cho biết, căn cứ điểm 3.2 khoản 3 phần I mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì các nhóm mặt hàng thuộc nhóm 98.01, 98.03, 98.04, 98.08, 98.10, 98.11, 98.12, 98.16, 98.25 đến 98.30, 98.32, 98.33, 98.35 đến 98.39, 98.41, 98.45, 98.46, 98.47, 98.48, 98.50 không được áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi quy định cho mặt hàng, nhóm hàng đó tại 97 Chương Biểu thuế NK ưu đãi mà phải áp dụng thuế suất tại Chương 98.

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP thì các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế NK ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất NK ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế NK ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế NK ưu đãi.

Mặt dù trong chương 98 có mô tả một mặt hàng nào đó được mô tả giống như mô tả tại chương nào đó trong các chương từ 1 – 97.
Vd:
Sản phẩm: Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh
Có mã HS code trong chương 39: 39021090 (Thuế suất NK ưu đãi 3%)
Và cũng thấy có mã trong chương 98: 98370000 (Thuế suất NK riêng 0%)
Vậy phải áp mã sản phẩm này như thế nào?

5. Điều kiện, thủ tục để áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98:

– Mỗi sản phẩm trong chương 98 sẽ có điều kiện để được áp dụng, các bạn tra điều kiện này trong các chú giải nhóm của chương 98 và các điều kiện quy định tại khoản 3 mục I Chương 98.
Vd:
Để sản phẩm “Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh” được áp vào chương 98 thì sản phẩm phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật sau đây:

Tên mặt hàng
Tỷ trọng (g/cm3)
Chỉ số nóng chảy – MFR/MI (g/10min)
Cường độ chịu lực
(MPa)
Môdun uốn (MPa)
Hạt nhựa Polypropylene dạng nguyên sinh
0,9​
3,0 ± 0,3​
Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 32; 33; 34; 35; 36; 45​
Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 1200; 1225; 1250; 1265; 1310; 1350; 1450; 1500; 1550; 1700​

– Một số sản phẩm khi đã thỏa điều kiện thì bạn phải áp mức thuế suất riêng chương 98, không được áp mức thuế suất ở ngoài chương 98. (khi không có C/O)
VD: các nhóm mặt hàng thuộc nhóm 98.01, 98.03, 98.04, 98.08, 98.10, 98.11, 98.12, 98.16, 98.25 đến 98.30, 98.32, 98.33, 98.35 đến 98.39, 98.41, 98.45, 98.46, 98.47, 98.48, 98.50
=> Cách thức khai báo khi đó: người khai hải quan phải kê khai theo mã hàng 08 chữ số ghi tại 97 Chương thuộc Mục I Phụ lục II và ghi chú mã hàng 08 chữ số ghi tại Mục II Chương 98 vào bên cạnh.

– Trường hợp lô hàng có C/O thì doanh nghiệp được chọn lựa áp vào mức thuế suất NK ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế NK ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế NK ưu đãi.

0978392436