Hướng dẫn nhập khẩu gỗ, đảm bảo gỗ hợp pháp theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020

Tổng cục Hải quan vừa hướng dẫn các cục hải quan tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất một số nội dung quản lý, làm thủ tục gỗ nhập khẩu

Theo đó, về việc xác nhận của công chức hải quan vào Bảng kê gỗ nhập khẩu (Mẫu số 01) và Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu (Mẫu số 02), Tổng cục Hải quan đề nghị các đơn vị thực hiện kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ nhập khẩu đối với các lô hàng gỗ nhập khẩu theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 27 Nghị định 102/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Về bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP, theo quy định tại Nghị định 102/2020/NĐ-CP thì chủ gỗ nhập khẩu là người ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) vào Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Theo đó, đề nghị các đơn vị hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng quy định đối với Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu (Mẫu số 03) và chỉ tiếp nhận Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu do chủ gỗ nhập khẩu ký, đóng dấu (nếu có).

2150/TCHQ-GSQL Vv Nộp bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu

6087/TCHQ-PC, 7131/TCHQ-GSQL v/v Thực hiện Nghị định số 102/2020/NĐ-CP

Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020

PHỤ LỤC I (Các biểu mẫu Kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)

Các biểu mẫu Nội dung
Mẫu số 01 Bảng kê gỗ nhập khẩu
Mẫu số 02 Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu
Mẫu số 03 Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu
Mẫu số 04 Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
Mẫu số 05 Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
Mẫu số 06 Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
Mẫu số 07 Biên bản kiểm tra
Mẫu số 08 Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
Mẫu số 09 Bảng mô tả hàng hóa bổ sung
Mẫu số 10 Giấy phép FLEGT
Mẫu số 11 Đề nghị cấp giấy phép FLEGT
Mẫu số 12 Biên bản xác minh
Mẫu số 13 Đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT
Mẫu số 14 Báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ

 

Mẫu số 01. Bảng kê gỗ nhập khẩu

……………………………….
………………………….
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Số(1): ……………/BKGNK Tờ số(2): ……. Tổng số tờ: ………

 

BẢNG KÊ GỖ NHẬP KHẨU

(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)

  1. Tên chủ gỗ(3): …………………………… MST/MSDN/CMND/CCCD(4):…………………….
  2. Địa chỉ(5): ………………………………………………………………………………………………….
  3. Số điện thoại: …………………………………; Địa chỉ Email: …………………………………..
  4. Mã số tờ khai hải quan nhập khẩu(6): …………….; Số vận đơn:………………………….
  5. Quốc gia xuất khẩu: …………………………………………………………………………………..
  6. Quốc gia nơi khai thác: ………………………………………………………………………………
  7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu: …………………………………………………………………………
  8. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu: …………………………………………………………………………
  9. Thông tin về gỗ nhập khẩu:
TT Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) Tên gỗ Quy cách Số lượng (thanh/ tấm/ lóng) Khối lượng/ trọng lượng (m3 hoặc kg) Ghi chú
Tên phổ thông/ tên thương mại Tên tiếng Anh (nếu có) Tên khoa học Nhóm loài(7) Dài Rộng Đường kính hoặc chiều dày      
                       
                       
                       
Tổng:                    

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

 

XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngày ………. tháng ………. năm ………
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập khẩu.

(7) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(8) Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.

 

Mẫu số 02. Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu

……………………………….
………………………….
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Số(1):       /BKSPGNK Tờ số (2): ……. Tổng số tờ: ………

 

BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ NHẬP KHẨU

  1. Tên chủ sản phẩm gỗ (3): ………… MST/MSDN/CMND/CCCD (4):…………………
  2. Địa chỉ (5): ……………………………………………………………………………………………
  3. Số điện thoại: ……………………; Địa chỉ Email: ………………………………………….
  4. Mã số tờ khai hải quan nhập khẩu (6):……………..; Số vận đơn: …………………..
  5. Quốc gia nơi khai thác: ……………………………………………………………………….
  6. Quốc gia xuất khẩu: ……………………………………………………………………………
  7. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu:. …………………………………………………………………
  8. Thông tin về sản phẩm gỗ nhập khẩu:
TT Tên sản phẩm gỗ (7) Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) Đơn vị tính Tên gỗ nguyên liệu (8) Số lượng sản phẩm Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm Ghi chú
Tên phổ thông/tên thương mại Tên tiếng Anh (nếu có) Tên khoa học Nhóm loài (9)      
1                    
2                    
                   
                     
                     
Tổng:                  

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

 

XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU (10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngày ……… tháng ……… năm …….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu, chủ sản phẩm gỗ điền thông tin này.

(7) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

(8) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.

(9) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(10) Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.

 

Mẫu số 03. Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu

BẢNG KÊ KHAI NGUỒN GỐC GỖ NHẬP KHẨU

  1. THÔNG TIN CHUNG VỀ LÔ HÀNG
  2. Tên và địa chỉ của chủ gỗ nhập khẩu (1): …………………………………………………….
  3. Tên và địa chỉ của chủ gỗ xuất khẩu (2): ……………………………………………………..
  4. Mô tả hàng hóa (3): ……………………………………………………………………………..
  5. Mã HS: ………………………………………………………………………………………….
  6. Tên khoa học của loài: ………………………………………………………………………..
  7. Tên thương mại của loài (4): …………………………………………………………………..
  8. Khối lượng/Trọng lượng/ Số lượng hàng hóa (5): …………………………………………..
  9. Số vận đơn (B/L): ………………………………………………………………………………
  10. Số hóa đơn: …………………………………………………………………………………….
  11. Bảng kê gỗ (6): ………………………………………………………………………………….
  12. Nước xuất khẩu: ………………………………………………………………………………
  13. Quốc gia nơi khai thác: ……………………………………………………………………….
  14. MỨC ĐỘ RỦI RO CỦA LÔ HÀNG NHẬP KHẨU

Tùy theo tình trạng lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây:

□ B1. Gỗ không thuộc loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực, không yêu cầu tài liệu bổ sung, kê khai theo Mục C, Mục D dưới đây.

□ B2. Gỗ thuộc loài rủi ro hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực, yêu cầu tài liệu bổ sung và kê khai theo Mục C và D dưới đây.

  1. TÀI LIỆU BỔ SUNG
  2. Gỗ nguyên liệu (ví dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)

Nếu gỗ nhập khẩu từ loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:

  1. a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT Tên loại chứng chỉ Số hiệu chứng chỉ Thời hạn của chứng chỉ
       
       
  1. b) Giấy phép hoặc tài liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:
TT Loại giấy phép hoặc tài liệu Số giấy phép hoặc số tài liệu Ngày ban hành Cơ quan/chủ thể ban hành Ghi chú
           
           
  1. c) Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung sau:
TT Loại tài liệu(7) Tài liệu số Ngày ban hành Chủ thể ban hành Ghi chú
           
           
Quốc gia nơi khai thác:  
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp  
Lý do không quy định giấy phép  

□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu (nếu có)

  1. d) Trường hợp không có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
TT Loại tài liệu thay thế tài liệu khai thác Tài liệu số Ngày ban hành Chủ thể ban hành Ghi chú
           
           
Quốc gia nơi khai thác:  
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp  
Lý do không có tài liệu khai thác  

□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có)

  1. Sản phẩm gỗ hỗn hợp (ví dụ: các mã HS thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407)

Nếu sản phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:

  1. a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT Chứng chỉ (tên và loại) Số hiệu chứng chỉ Thời hạn của chứng chỉ
       
       
  1. b) Trường hợp không có giấy phép hoặc tài liệu khai thác:
TT Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ Tài liệu số Ngày ban hành Chủ thể ban hành Ghi chú
           
           
Xuất xứ gỗ:  
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất khẩu:  
Tài liệu bổ sung thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác  

□ Đính kèm bản sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).

  1. CÁC BIỆN PHÁP BỔ SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP PHÁP CỦA GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:
  2. Thông tin về quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v…) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai thác.
TT Sản phẩm, loài và quốc gia nơi khai thác Quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác Bằng chứng tuân thủ
       
       
  1. Xác định rủi ro và biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
TT Các rủi ro Biện pháp giảm thiểu rủi ro
     
     

Cam kết của chủ gỗ nhập khẩu: Tôi xin cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai.

 

  ……, ngày ….. tháng ….. năm ….
CHỦ GỖ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

Bảng kê khai này áp dụng đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc không có giấy phép FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia xuất khẩu. Bảng kê khai này được nộp cùng với hồ sơ hải quan hiện hành. Bảng kê khai này áp dụng cho chủ gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm đảm bảo gỗ nhập khẩu được khai thác, chế biến và xuất khẩu hợp pháp theo quy định của quốc gia nơi khai thác.

(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(3) Ghi rõ loại hàng hóa theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

(4) Ghi rõ tên tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

(5) Ghi khối lượng (m3), trọng lượng (kg) đối với gỗ, sản phẩm gỗ/Số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm gỗ.

(6) Ghi đầy đủ số bảng kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

(7) Chủ gỗ kê khai các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không cần giấy phép khai thác.

 

Mẫu số 04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

………, ngày ….. tháng ….. năm ……

ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU

(Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác nhận)(1)

Kính gửi (2): …………………………………………………

  1. Tên chủ gỗ (3): ………………………; MST/MSDN/CMND/CCCD (4): ……………………….
  2. Địa chỉ (5): ……………….; Số điện thoại: ………………, Địa chỉ Email: …………………….
  3. Địa điểm kiểm tra (6): ………………………………………………………………………………
  4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng gỗ: …………………………………………………………
  5. Hồ sơ kèm theo (7): ………………………………………………………………………………..

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.

Đề nghị (8) …………….. xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.

 

  CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình tự, thủ tục khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu số 04 này.

(2) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi cất giữ lô hàng gỗ.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Ghi rõ địa điểm để cơ quan Kiểm lâm sở tại đến kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.

(7) Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

(8) Ghi tên cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.

 

Mẫu số 05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất

……………………………….
………………………….
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Số(1): ……………/BKGXK Tờ số(2): ……. Tổng số tờ: ………

 

BẢNG KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)

  1. Tên chủ gỗ(3): …………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):……………………….
  2. Địa chỉ(5): …………………………………………………………………………………….
  3. Số điện thoại: …………………………….; Địa chỉ Email ……………………………….
  4. Tên khách hàng nhập khẩu(6): …………………………………………………………….
  5. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
  6. Quốc gia nhập khẩu: ……………………………………………………………………….
  7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu: …………………………………………………………………
  8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):

Gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng □ Gỗ rừng tự nhiên.

□ Gỗ nhập khẩu.

□ Gỗ sau xử lý tịch thu.

□ Gỗ hỗn hợp.

  1. Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có): ……… Ngày …… tháng ……. năm ……
  2. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) Tên gỗ Quy cách Số lượng (thanh/ tấm/ lóng) Khối Iượng (kg hoặc m3) Ghi chú
Tên thương mại Tên tiếng Anh (nếu có) Tên khoa học Nhóm loài(8) Dài Rộng Đường kính hoặc chiều dày      
                       
                       
                       
                       
                       
Tổng:                    

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngày …. tháng …… năm ….
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.

(8) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.

 

Mẫu số 06. Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất

……………………………….
………………………….
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Số(1):         /BKSPGXK Tờ số(2): ……. Tổng số tờ: ………

 

BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

  1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3): ……………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ……………..
  2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ (5): …………………………………………………………………….
  3. Số điện thoại: …………………………… ; Địa chỉ Email: ……………………………………
  4. Tên khách hàng nhập khẩu(6): …………………………………………………………………
  5. Địa chỉ khách hàng nhập khẩu: ……………………………………………………………….
  6. Quốc gia nhập khẩu: . ………………………………………………………………………….
  7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu: …………………………………………………………………….
  8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ (7):……………………………………………………………………

Chế biến từ nguyên liệu gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng. □ Gỗ rừng tự nhiên.

□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.

□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ sau xử lý tịch thu.

□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.

  1. Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có): …………… Ngày ….. tháng ….. năm ……
  2. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT Tên sản phẩm gỗ(8) Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) Đơn vị tính Tên gỗ nguyên liệu (9) Số lượng sản phẩm Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm Ghi chú
Tên phổ thông/tên thương mại Tên tiếng Anh (nếu có) Tên khoa học Nhóm loài (10)      
1                    
2                    
                   
                     
Tổng:                  

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)
Ngày ……. tháng ……. năm ……
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp sản phẩm gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân,

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(7) Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.

(8) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.

(10) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.

 

Mẫu số 07. Biên bản kiểm tra

……………………………….
………………………….
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Hôm nay, hồi ……… giờ ……., ngày ……. tháng ……. năm ……,

Tại: ………………………………………………………………………………………………

  1. THÀNH PHẦN
  2. Đại diện cơ quan kiểm tra:

1- ………………………………., chức vụ: ………………………. đơn vị:…………………..

2- ………………………………., chức vụ: ………………………. đơn vị:…………………..

3- ………………………………., chức vụ: ………………………. đơn vị:…………………..

  1. Đại diện tổ chức, cá nhân được kiểm tra:

– Tên chủ gỗ(1): ………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ(2): ………………………………..; địa chỉ Email: ……………………………………

– MSKD/MSDN/MST: …………………….; ngày cấp ……………, nơi cấp…………………

– Số CMND/CCCD: ………………………; ngày cấp ……………, nơi cấp…………………

  1. NỘI DUNG KIỂM TRA
  2. Kiểm tra hồ sơ gỗ(3):

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

  1. Kiểm tra khối lượng, trọng lượng, số lượng, quy cách, loài gỗ(4):

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

  1. Yêu cầu xuất trình các tài liệu bổ sung(5):

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

III. KẾT LUẬN SAU KIỂM TRA

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã ghi và kết luận nêu trên, cùng thống nhất, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.

Biên bản lập thành ……. bản, giao cho tổ chức, cá nhân được kiểm tra một bản./.

 

CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN TỔ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(2) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(3) Kiểm tra hồ sơ gỗ đề nghị xác nhận lâm sản, hồ sơ gỗ lưu giữ của chủ gỗ để xem xét, đối chiếu.

(4) Kiểm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định này và đối chiếu với thông tin trong bảng kê gỗ.

(5) Trong trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp các tài liệu bổ sung để làm căn cứ xác minh nguồn gốc gỗ hợp pháp như: bảng kê gỗ qua các lần mua bán, hợp đồng mua bán, hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.

 

Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ

STT Nội dung kê khai Tự đánh giá
Không
I TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1 Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
a Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)    
b Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất    
2 Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
a Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên    
b Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên    
c Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên    
d Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên    
3 Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
  Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật    
4 Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
  Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật    
5 Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế    
b Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật    
c Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp    
d Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội    
đ Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp    
II TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
1 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
a Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ    
b Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật    
c Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác    
2 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
a Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật    
b Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu    
3 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
a Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật    
b Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu    
4 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
a Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật    
b Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ    
5 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
a Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng    
b Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật    

 

  ……….., ngày…. tháng… năm …
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1)

Ghi chú:

(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.

 

Mẫu số 09. Bảng mô tả hàng hóa bổ sung

BẢNG MÔ TẢ HÀNG HÓA BỔ SUNG

(Kèm theo giấy phép số ….)

No/ STT Commercial Description of the timber products/ Mô tả hàng hóa HS code/mã HS Common and scientific name/ Tên phổ thông và tên khoa học Countries of barvest/Quốc gia khai thác ISO code of country of harvest/Mã ISO của quốc gia khai thác Volume/Khối lượng lô hàng (m3) Net weight (kg)/Trọng lượng (kg) Number of units/Đơn vị tính khác
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

 

Place/Nơi cấp Date (DD/MM/YY)/Ngày cấp Signature and stamp of issuing authority/
Chữ ký và đóng dấu

 

Mẫu số 10. Giấy phép FLEGT

Template 1: FLEGT Licence Format/Mẫu 1: Giấy phép FLEGT

European Union/Liên minh châu Âu FLEGT

1 1. Issuing authority/Cơ quan cấp phép:

Name, address/Tên, địa chỉ:

2. Importer/Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:

Name, address/Tên, địa chỉ:

 
ORIGINAL/BẢN GỐC      
3. FLEGT licence number/Số giấy phép FLEGT: 4. Date of Expiry (DD/MM/YYYY)/ Ngày hết hạn:

4.1. Date of Expiry of the Extened Licence (DD/MM/YYYY)/Ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn:

 
5. Country of export/Nước xuất khẩu: 7. Means of Transport/Phương tiện vận chuyển:  
6. ISO code/Mã ISO:  
8. Licensee/Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép:

Name, address/Tên, địa chỉ:

 
  9. Commercial description of the timber products/Mô tả hàng hóa: 10. HS-heading/Mã HS:  
1  
   
11. Common and Scientific names/Tên phổ thông và khoa học: 12. Countries of harvest/Quốc gia khai thác: 13. ISO Code of Countries of harvest/Mã ISO của quốc gia khai thác:  
14. Volume (m3)/Khối lượng lô gỗ (m3): 15. Net weight (kg)/Trọng lượng thực (kg) 16. Number of units/Đơn vị tính khác:  
17. Distinguishing marks (if any)/Ký hiệu nhận diện (nếu có)  
18. Signature and stamp of issuing anthoiity/Chữ ký và con dấu của Cơ quan cấp phép:  
Place/Nơi cấp Signature and stamp of
issuingauthority
(Chữ ký và đóng dấu)
 
Date (DD/MM/YYYY)/Ngày cấp  
           

Ghi chú:

(1) Điền bằng chữ in hoa.

(2) Mã ISO là mã quốc tế gồm hai chữ cái của quốc gia.

(3) Ô 2 chỉ dành cho các cơ quan chức năng của Việt Nam.

 

Số ô Nội dung Ý nghĩa
1 Cơ quan cấp giấy phép Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của cơ quan cấp giấy phép
2 Thông tin cho cơ quan chức năng của Việt Nam Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu
3 Số giấy phép FLEGT Nêu rõ số giấy phép theo thứ tự quy định
4 Ngày hết hạn Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép
4.1 Ngày gia hạn Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn (áp dụng trong trường hợp gia hạn giấy phép FLEGT)
5 Nước xuất khẩu Là quốc gia mà xuất khẩu chuyến hàng gỗ và sản phẩm gỗ sang EU
6 Mã ISO Nêu rõ mã hai chữ cái của quốc gia được ghi trong Ô số 5
7 Vận chuyển Nêu rõ phương tiện vận chuyển tại điểm xuất khẩu
8 Tổ chức, cá nhân được cấp phép Nêu rõ tên và địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu
9 Mô tả hàng hóa Mô tả về (các) loại gỗ và sản phẩm gỗ
10 Mã HS và mô tả mã HS Ghi mã 4 chữ số hoặc 6 chữ số của hàng hóa theo Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hàng hóa
11 Tên thông thường và khoa học Nêu rõ tên thông thường hoặc khoa học của chủng loại gỗ được sử dụng trong sản phẩm. Trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm thì ghi từng chủng loại gỗ tại mỗi dòng khác nhau. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm)
12 Quốc gia khai thác Nêu rõ tên các quốc gia xuất xứ đối với các chủng loại gỗ được ghi trong Ô số 10 trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm)
13 Mã ISO của quốc gia khai thác Nêu rõ mã của các quốc gia được ghi tại Ô số 12. Nếu sản phẩm được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm)
14 Khối lượng lô hàng Ghi tổng khối lượng tính bằng m3. Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 15 đã được điền
15 Trọng lượng thực Ghi tổng trọng lượng tính bằng kg. Đây là trọng lượng thực của sản phẩm không bao gồm bao bì và thùng đựng sản phẩm, ngoại trừ miếng đệm, miếng dán, giá đỡ v.v… Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 14 đã được điền (khối lượng sai số không vượt quá 10%)
16 Đơn vị tính khác Ghi rõ đơn vị tính khác để tính khối lượng, trọng lượng của sản phẩm (nếu có).
17 Ký hiệu nhận diện Ghi rõ bất kỳ dấu hiệu nhận diện, ví dụ như số lô, số vận đơn (nếu có).
18 Chữ ký và con dấu của cơ quan cấp phép Người được ủy quyền của cơ quan cấp phép sẽ ký vào ô này và được đóng dấu của cơ quan cấp phép. Nơi cấp và ngày cấp cũng sẽ được ghi rõ

 

Mẫu số 11. Đề nghị cấp giấy phép FLEGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP FLEGT

Kính gửi: ……………………………..

  1. Thông tin chung:

– Tên chủ gỗ đề nghị cấp giấy phép(1): ………………………………………………..

MST/MSDN/CMND/CCCD (2):.. ………………………………………………………..

– Địa chỉ(3): . . …………………………………………………………………………….

– Điện thoại: …………..; Fax (nếu có): …………..; Email: ………………………….

  1. Nội dung đề nghị: …………………………………………………………………….

– Số lượng (bằng chữ): …………………………………………………………………

– Đơn vị: ………………………………………………………………………………….

  1. Mô tả chi tiết: …………………………………………………………………………
  2. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………………………………………….
  3. Thời gian dự kiến xuất khẩu: ……………………………………………………….
  4. Cửa khẩu xuất khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu, tên quốc gia): ………………………
  5. Hồ sơ kèm theo gồm(4): ………………………………………………………………

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

 

  ……….., ngày …… tháng ……. năm ……
CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/ghi đầy đủ họ, tên đối với cá nhân.

(2) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(3) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(4) Kê khai các hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.

 

Mẫu số 12. Biên bản xác minh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

BIÊN BẢN XÁC MINH

Về việc(1) ………………………………………

Căn cứ(2) ……………………………………………………………………………….

Hôm nay, hồi ………. giờ …….., ngày ………. tháng ………. năm ……………,

tại(2)….………………………………………………………………………………….

Đoàn kiểm tra tiến hành xác minh về(1). ……………………………………………..

  1. THÀNH PHẦN
  2. Đại diện Đoàn/Tổ xác minh:

– Ông (bà) ………………………………………; chức vụ: .………………………….

– Ông (bà) ………………………………………; chức vụ: .………………………….

  1. Đại diện doanh nghiệp:

– Ông (bà) ………………………………………; chức vụ .…………………………..

– Ông (bà) ………………………………………; chức vụ .…………………………..

  1. NỘI DUNG XÁC MINH

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

III. KẾT LUẬN SAU XÁC MINH

…………………………………………………………………………………………………….

Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã ghi và kết luận nêu trên, cùng thống nhất, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.

Biên bản lập thành …….. bản, giao mỗi bên 01 bản./.

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC XÁC MINH
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/ ĐOÀN XÁC MINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Nội dung xác minh.

(2) Ghi căn cứ tiến hành xác minh.

 

Mẫu số 13. Đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP THAY THẾ/CẤP LẠI GIẤY PHÉP FLEGT

Kính gửi:……………………………………………………..

  1. Thông tin về chủ giấy phép:

– Tên chủ giấy phép(1): ………………………………………………………………………….

– Địa chỉ(2): ……………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ……………….; Fax (nếu có): ……………..; Email: …………………………..

  1. Thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trước đó:

– Ngày cấp: ………./………/………..

– Số giấy phép: …………………………………

– Ngày hết hạn của giấy phép: ……../……../………

  1. Lý do đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT trước đó(3): ………

…………………………………………………………………………………………………….

  1. Thời gian đề nghị gia hạn/cấp lại: ………………../………………../…………………
  2. Hồ sơ kèm theo gồm(4): ……………………………………………………………………

Chúng tôi/tôi cam kết những nội dung kê khai trong bản giấy đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.

Đề nghị Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES xem xét gia hạn/cấp giấy phép thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT./.

 

  …….., ngày …. tháng ….. năm ….
CHỦ GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(2) Ghi địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ đối với tổ chức; ghi địa chỉ thường trú, điện thoại đối với cá nhân.

(3) Ghi rõ một trong các lý do theo quy định tại khoản 1 Điều 17 hoặc Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này.

(4) Kê khai các hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 hoặc Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này.

 

Mẫu số 14. Báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
………………………..
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU GỖ(1)

(Tháng ….. năm 20…..)

TT Tên gỗ(2) Nguồn gốc gỗ(3) Nhóm loài gỗ(4) Đơn vị tính Gỗ nhập trong kỳ Gỗ xuất trong kỳ Gỗ tồn cuối kỳ    
Tồn kho đầu kỳ Nhập trong kỳ Tổng cộng        
Khối lượng Số hóa đơn hoặc Tờ khai hải quan   Khối lượng Số hóa đơn hoặc Tờ khai hải quan      
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)    
                           
                           
                           

 

  CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Áp dụng báo cáo đột xuất và báo cáo định kỳ.

(2) Ghi tên thương mại của loài gỗ theo từng loài và theo dõi theo số hóa đơn khi nhập, xuất gỗ.

(3) Ghi rõ gỗ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên (RTN), rừng trồng (RTR) hoặc gỗ sau xử lý tịch thu (TT) hoặc gỗ nhập khẩu (NK).

(4) Ghi gỗ thuộc các Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc thuộc loài thông thường (TT).

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
(Kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)

STT Tiêu chí
I TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1 Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
a Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
b Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất
2 Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
a Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên
b Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
c Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên
d Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
3 Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật
4 Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
5 Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế
b Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật
c Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp
d Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội
đ Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
II TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
1 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến.
a Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ
b Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật
c Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác
2 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
a Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật
b Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu
3 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
a Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật
b Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
4 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
a Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật
b Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
5 Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
a Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
b Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật

Khóa đào tạo xuất nhập khẩu cho công ty

Nhằm nâng cao nghiệp vụ XNK cho DN để tránh được nhiều rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra. Chỉ cần TRUNG TÂM LOGISTICS XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC TẾ (VINA LOGISTICS) (https://camnangxnk-logistics.net/) ĐT/ZALO: 0978392436

 đào tạo 1 khóa ngắn hạn chuyên nghiệp và chia sẻ kỹ năng kinh nghiệm khi làm XNK, LOGISTICS sẽ giúp DN hạn chế được rất nhiều thiệt hại

https://diendan.camnangxnk-logistics.net/threads/khoa-dao-tao-xuat-nhap-khau-cho-doanh-nghiep.6015/#post-6452

 

0978392436